Trình tự, thủ tục gian hạn Giấy phép Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

2017/07/27

LuậtThươngmại

 


Theo quy định của pháp luật, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có giá trị trong thời gian tối đa là 05 năm, nhưng không vượt quá thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (nếu có). Sau khi kết thúc thời hạn này, nhiều thương nhân nước ngoài vẫn có nhu cầu duy trì hoạt động văn phòng đại diện của họ.

1. Các trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Căn cứ Điều 21 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2. Trình tự, thủ tục thành lập Văn phòng đại diện

2.1 Trình tự gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Điều 23 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)

Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Bước 2: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý: Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

2.2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Điều 22 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)

Số lượng: 01, bao gồm:

  • Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (Mẫu MĐ-4 Thông tư 11/2016/TT-BCT) ;

  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

  • Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

  • Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

Lưu ý: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, Bản sao báo cáo tài chính phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.

2.3 Cơ quan giải quyết (Điều 5 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)

  • Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

2.4 Thời gian xử lý hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2.5 Lệ phí (Điều 26 Nghị định 07/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Điều 4.1(b) Thông tư 143/2016/TT-BTC)

1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.

2.6 Kết quả

Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (có thời hạn mới) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.

3. Công bố thông tin về Văn phòng đại diện (Điều 25 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:

1. Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng đại diện;

2. Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;

3. Người đứng đầu Văn phòng đại diện;

4. Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Cơ quan cấp Giấy phép;

5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện;

6. Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

#Thảo Nguyễn

#INC

#HCMC

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ