1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
a) Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3431 “Trái phiếu thường. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu
- Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu
- Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu.
- Tài khoản 3432 “Trái phiếu chuyển đổi”
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3431 “Trái phiếu thường”
Bên Nợ:
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;+
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ;
- Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;
- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời điểm
cuối kỳ.
c) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3432 “Trái phiếu chuyển đổi”
Bên Nợ:
- Thanh toán nợ gốc trái phiếu khi đáo hạn nếu người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu;
- Kết chuyển nợ gốc trái phiếu để ghi tăng vốn chủ sở hữu nếu người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu.
Bên Có:
- Trị giá phần nợ gốc trái phiếu ghi nhận tại thời điểm phát hành;
- Giá trị được điều chỉnh tăng phần nợ gốc trái phiếu trong kỳ.
Số dư bên Có: Giá trị phần nợ gốc trái phiếu tại thời điểm báo cáo.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.1. Kế toán phát hành trái phiếu thường
a) Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá
- Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111,
112,... (số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ, khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 627, 241 (nếu được vốn hoá)
Có các TK 111, 112,... (số tiền trả lãi trái
phiếu trong kỳ).
- Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá
trị tài sản dở dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái
phiếu phải trả trong kỳ).
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu
cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335
- Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc)
Có các TK 111, 112,...
- Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
- Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111,
112,... (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi
trái phiếu trả trước)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá
trị tài sản dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi
trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
- Chi phí phát hành trái phiếu:
- Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 34311 -
Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế, ghi:
Nợ các TK 635,
241, 627 (số phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi:
Nợ TK 34311 -
Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,...
b) Kế toán phát hành trái phiếu có chiết khấu
- Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111,
112,... (số tiền thu về bán trái phiếu)
Nợ TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (chênh lệch
giữa số tiền thu về bán trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Trường hợp trả lãi định kỳ, khi trả lãi vay tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hóa, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá
trị tài sản dở dang)
Có các TK 111, 112,... (số tiền trả lãi trái
phiếu trong kỳ)
Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ
chiết khấu từng kỳ).
- Trường hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn):
- Từng kỳ doanh nghiệp phải tính chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hóa vào giá
trị tài sản dở dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái
phiếu phải trả trong kỳ)
Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ
trong kỳ).
- Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 - Chi
phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,...
- Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng ghi nhận chi phí.
- Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 34312 - Chiết khấu
trái phiếu
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (số tiền lãi trái phiếu trả
trước)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá
trị tài sản dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (số lãi trái
phiếu phân bổ trong kỳ)
Có TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ
chiết khấu từng kỳ).
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn, ghi:
Nợ TK 34311 -
Mệnh giá trái phiếu
Có các TK 111, 112,...
c) Kế toán phát hành trái phiếu có phụ trội
- Phản ánh số tiền thực thu về phát hành trái phiếu:
Nợ các TK 111,
112 (số tiền thu về bán trái phiếu)
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (chênh lệch
giữa số tiền thực thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Trường hợp trả lãi định kỳ:
- Khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá
trị tài sản dở dang)
Có các TK 111, 112,... (số tiền trả lãi trái
phiếu trong kỳ).
- Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 34313 -
Phụ trội trái phiếu (số phân bổ dần từng kỳ)
Có các TK 635, 241, 627.
- Trường hợp trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải ghi nhận trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.
- Khi tính chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 635,
241, 627
Có TK 335 - Chi
phí phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
- Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 34313 -
Phụ trội trái phiếu
Có các TK 635, 241, 627.
- Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 - Chi
phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc)
Có các TK 111, 112,...
- Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
- Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111,
112,... (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (số tiền lãi trái
phiếu trả trước)
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi
phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ các TK 241, 627 (nếu được vốn hoá vào giá
trị tài sản dở dang)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (số lãi trái
phiếu phân bổ trong kỳ).
- Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK 34313 -
Phụ trội trái phiếu (số phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ)
Có các TK 635, 241, 627.
Nguồn: Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành (Số: 200/2014/TT/BTC)