Ủy ban Kiểm toán trong Doanh nghiệp: Khái niệm và So sánh Luật 2014 vs 2020

Ủy ban kiểm toán là cơ quan chuyên trách, được thành lập để đảm bảo tính độc lập và minh bạch trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Ủy ban này có nhiều thay đổi so với quy định cũ năm 2014, đặc biệt về cơ cấu tổ chức và quyền hạn. Cùng AGS Việt Nam tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

1. Khái niệm Ủy ban kiểm toán

Tại Khoản 1 Điều 161 Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định rằng: “Ủy ban kiểm toán là cơ quan chuyên môn thuộc Hội đồng quản trị. Uỷ ban kiểm toán có từ 02 thành viên trở lên. Chủ tịch Uỷ ban kiểm toán phải là thành viên độc lập Hội đồng quản trị. Các thành viên khác của Uỷ ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị không điều hành”.

Cơ cấu của Ủy ban Kiểm toán trong doanh nghiệp theo Luật 2020

Khoản 3 Điều 161 Luật Doanh Nghiệp 2020 xác định Uỷ ban kiểm toán là một phần của Hội đồng quản trị với chức năng chính là đảm bảo tính độc lập trong công ty. Bên cạnh đó, Uỷ ban kiểm toán cũng chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám sát một số lĩnh vực quản trị như thành lập và thực hiện hiệu quả của kiểm toán nội bộ.

2. Điểm khác biệt giữa luật doanh nghiệp 2014 và 2020 về Ủy ban Kiểm toán

Khoản 2 Điều 1 tại Nghị định số 146/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về giải thích từ ngữ, trong đó "Ủy ban kiểm toán" là tên gọi mới của "Ban kiểm soát" kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2.1. LUẬT DOANH NGHIỆP 2014

  • THÀNH LẬP _Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát. (Điều 55)
  • VỊ TRÍ _Thuộc Ban kiểm soát
  • CƠ CẤU _3 – 5 Kiểm soát viên Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 5 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ. (Khoản 1 Điều 102)
  • TRÁCH NHIỆM _Báo cáo kết quả kiểm toán cho Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và cơ quan đại diện chủ sở hữu
  • QUYỀN HẠN_ Tham dự họp Hội đồng quản trị, Ban điều hành; đề xuất triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường; yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban điều hành cung cấp thông tin; kiến nghị Hội đồng quản trị, Ban điều hành sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo tài chính

So sánh Ban kiểm soát và Ủy ban kiểm toán qua các thời kỳ pháp lý

2.2. LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

  • THÀNH LẬP _ Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước và công ty con của doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định. (Điều 54)
  • VỊ TRÍ_ Thuộc Hội đồng quản trị (Khoản 1 Điều 161)
  • CƠ CẤU_ Từ 2 Kiểm soát viên trở lên Chủ tịch Uỷ ban kiểm toán phải là thành viên độc lập Hội đồng quản trị. Các thành viên khác của Uỷ ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị không điều hành. (Khoản 1 Điều 161)
  • TRÁCH NHIỆM_ Báo cáo kết quả kiểm toán cho Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm toán và cơ quan đại diện chủ sở hữu
  • QUYỀN HẠN_ Tham dự họp Hội đồng quản trị, Ban điều hành; đề xuất triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường; yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban điều hành cung cấp thông tin; kiến nghị Hội đồng quản trị, Ban điều hành sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo tài chính; kiến nghị Ban kiểm toán thực hiện kiểm toán nội bộ

Việc hiểu đúng và áp dụng chính xác quy định về Ủy ban kiểm toán không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn nâng cao chất lượng quản trị. Nếu bạn là doanh nghiệp đang vận hành theo mô hình Hội đồng quản trị, đây là nội dung bắt buộc phải nắm vững.

Nguồn:
Luật doanh nghiệp (số 68/2014/QH13) ngày 26/11/2014
Luật doanh nghiệp (số 59/2020/QH14) ngày 17/06/2020.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Next Post Previous Post