Giải mã khung năng lực của nghề Kiểm toán Độc lập

2024/06/26

TintứcKiểmtoán

I. Hiểu biết về nghề Kiểm toán độc lập

1. Kiểm toán độc lập là gì?

Kiểm toán độc lập (External Audit) là tập hợp các công việc xem xét, đánh giá Báo cáo tài chính của của một doanh nghiệp xem có trung thực, hợp lý hay không. Khác với Kiểm toán nội bộ (Internal Audit) là tập trung vào hoạt động của doanh nghiệp, Kiểm toán độc lập sẽ tập trung vào những khoản mục, Báo Cáo Tài Chính hơn.

2. Tại sao Kiểm toán độc lập lại quan trọng? Vai trò của nghề Kiểm toán độc lập là gì?

Kiểm toán theo luật định là một yêu cầu pháp lý toàn cầu và là điều cần thiết để đảm bảo niềm tin của cổ đông, nhà đầu tư vào các công ty hay nhìn rộng hơn là những người sử dụng đến các thông tin mà công ty đưa ra. Cụ thể như sau:
Đảm bảo tính khách quan và tạo dựng niềm tin của các đối tác, nhà đầu tư với doanh nghiệp về tình hình công ty:
Báo cáo tài chính có thể được công bố định kỳ hàng năm hoặc hàng quý. Tính minh bạch có thể bị ảnh hưởng nếu người lập báo cáo tài chính “che giấu” một số khuyết điểm nào đó. Và nhiệm vụ chính của Kiểm toán viên độc lập là xác định tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính đó. Nhờ tính độc lập của hoạt động kiểm toán này, các bên liên quan như nhà đầu tư, ngân hàng, các tổ chức tín dụng cho vay vốn, khách hàng và các cơ quan thuế có thể tin tưởng vào hoạt động kinh doanh cũng như tình hình tài chính của công ty.
Xác định các rủi ro kinh doanh:
Kiểm toán viên độc lập sẽ xác định rủi ro và thách thức tiềm ẩn của công ty thông qua quá trình phân tích khách quan về tình hình tài chính, đánh giá các nguồn lực. Bên cạnh đó, họ cũng cộng tác với bộ phận kiểm soát viên và nhà quản lý nhằm đánh giá về quy trình và các mục tiêu của tổ chức.
Các chuyên gia Kiểm toán độc lập đồng thời cũng xem xét những rủi ro điển hình của ngành, dự đoán những tác động dài hạn của chúng. Từ đó, họ đưa ra những tư vấn cách thức ứng phó cho công ty. Báo cáo kiểm toán có thể sẽ bao gồm phần tái cấu trúc và hoạt động để giúp công ty giảm thiểu và quản lý rủi ro.
Gia tăng hiệu suất quản lý của doanh nghiệp:
Nhờ có các báo cáo kiểm toán độc lập, các nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp sẽ có thể dựa vào đó để phân tích và ra quyết định. Bản chất của báo cáo kiểm toán là cách nhìn nhận khách quan nhất về tình hình tài chính hàng kỳ, các ưu - nhược điểm của công ty. Đội ngũ quản lý sẽ có cơ hội xây dựng các chiến lược dựa trên nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp và đề ra những thay đổi cần thiết với cấu trúc, hoạt động hoặc sản phẩm của công ty.
Nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý cũng là một vai trò lớn của kiểm toán độc lập. Bên cạnh việc xác minh và cung cấp thông tin thì người kiểm toán độc lập còn thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho các nhà quản lý doanh nghiệp. Qua đó, các nhà lãnh đạo cấp cao có thể kịp thời phát hiện những sai sót trong hoạt động tài chính, lãng phí hay vi phạm pháp luật trong hoạt động để đưa ra cách xử lý hiệu quả nhất.

3. Phạm vi công việc của nghề Kiểm toán độc lập

Kiểm toán viên độc lập làm việc trong tổ chức sẽ có những nhiệm vụ khác nhau, phạm vi công việc điển hình của Kiểm toán viên độc lập bao gồm:
  • Làm việc với bộ phận Kế toán, Tài chính bên phía công ty khách hàng để thu thập giấy tờ và số liệu như Bản Sao kê ngân hàng, bảng phân bổ chi phí trả trước...
  • Hỗ trợ việc soát xét các báo cáo tài chính do khách hàng chuẩn bị;
  • Tham gia vào công đoạn thực hành Kiểm toán, Thảo luận nhóm và Xử lý số liệu;
  • Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, tìm hiểu và tư vấn giải quyết các vấn đề của họ;
  • Thu thập và đánh giá bằng chứng liên quan đến những thông tin tài chính được kiểm tra (cung cấp bởi kế toán) nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập;
  • Đào tạo và huấn luyện nhân viên, chịu trách nhiệm về sự phát triển nghề nghiệp của các thành viên cấp dưới trong nhóm;
  • Tham gia vào các hoạt động phát triển kinh doanh, xác định cơ hội với các khách hàng mới và tiềm năng.

II. Khung năng lực của nghề Kiểm toán độc lập

Khung năng lực nhằm đảm bảo nhân sự được trang bị đầy đủ kỹ năng và kiến thức để thực hiện quá trình kiểm toán chất lượng và đáng tin cậy cho khách hàng. Các tiêu chuẩn này sẽ được thay đổi để phù hợp với quy định cũng như yêu cầu của các công ty kiểm toán và đa quốc gia. Tuy nhiên, nhân sự cần đảm bảo các khía cạnh sau đây:
  • Kiến thức về Kiểm toán: Kiểm toán viên độc lập cần có kiến thức sâu về các chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Điển hình là Chuẩn mực báo cáo Tài chính quốc tế (IFRS); Các Nguyên tắc Kế toán được chấp nhận chung (GAAP) và các quy định pháp lý liên quan đến kiểm toán. Các kiểm toán viên độc lập phải hiểu, nắm bắt rõ ràng về quy trình kiểm toán, quy trình làm việc và các công cụ hỗ trợ.
  • Kiến thức về ngành và môi trường kinh doanh: Kiểm toán viên nội bộ cần hiểu biết về đặc thù của ngành, môi trường kinh doanh với ngành mà công ty khách hàng đang hoạt động để từ đó đưa ra những phân tích, đánh giá phù hợp nhất.
  • Kỹ năng phân tích và đánh giá: Khả năng phân tích tài chính, xem xét dữ liệu - chứng từ… đảm bảo kiểm toán viên có thể xác định tính minh bạch, phù hợp của thông tin tài chính, các quy trình kiểm soát nội bộ. Kiểm toán viên độc lập cần có khả năng nhìn nhận và đánh giá các rủi ro liên quan đến tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty khách hàng.
  • Khả năng giao tiếp, làm việc nhóm và trình bày vấn đề: Kiểm toán viên độc lập sẽ phải làm việc với nhiều bên liên quan: nhân viên của công ty khách hàng (bộ phận kế toán;..); các thành viên khác trong nhóm. Giao tiếp tốt với bộ phận kế toán sẽ giúp bạn thu thập được chứng từ, những dữ liệu quan trọng. Trong khi đó, kỹ năng làm việc nhóm bổ trợ rất nhiều trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ kiểm toán. Kỹ năng này biểu hiện ở khả năng chia sẻ thông tin, tương tác, hỗ trợ và phối hợp giữa các thành viên khác trong nhóm.
Sau khi thu thập và tìm ra thông tin, trình bày vấn đề chiếm vai trò quan trọng trong quá trình khách hàng có sử dụng những mô hình định lượng, giải pháp mà bạn đang khuyến nghị hay không. Có đa dạng phương thức truyền đạt, có thể là Powerpoint, Excel hay bất kỳ hình thức nào, miễn là đảm bảo khách hàng hiểu được. Trong quá trình giao tiếp, kiểm toán viên độc lập cần hạn chế thao thao bất tuyệt về một chuyện và chú trọng vào việc giải thích, mô tả rõ và giải quyết những nghi ngại của khách hàng.
  • Kỹ năng quản lý dự án: Kiểm toán viên sẽ được đảm nhiệm nhiều dự án đồng thời. Do đó, khả năng sắp xếp thứ tự các công việc ưu tiên là tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá khung năng lực của Kiểm toán viên.
  • Đạo đức và sự cẩn trọng: Đạo đức biểu hiện ở sự tuân thủ các nguyên tắc nghề nghiệp nhằm đảm bảo tính khách quan và độc lập trong quá trình kiểm toán. Quá trình thu thập giấy tờ, chứng từ được diễn ra chính xác, thận trọng sẽ giúp kiểm toán viên có thể đánh giá, kết luận về kiểm toán chính xác.
Ví dụ: Một kiểm toán viên độc lập chuyên nghiệp cần đảm bảo 5 yếu tố cốt lõi: Whole leadership (khả năng lãnh đạo), Technical capabilities (năng lực kỹ thuật), Business acumen (sự nhạy bén trong kinh doanh), Global acumen (nhạy bén trong các vấn đề của môi trường) và Relationship (khả năng xây dựng các mối quan hệ).
Whole leadership (Khả năng lãnh đạo):
Năng lực này biểu hiện ở khả năng dẫn dắt cá nhân và đội nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tinh thần trách nhiệm, bao quát, sự trung thực, đam mê là những yếu tố cơ bản để cấu thành kỹ năng lãnh đạo. Bạn có thể tự đánh giá liệu rằng mình có sở hữu năng lực này thông qua việc tự trả lời những câu hỏi như:
  • Bạn học được gì từ những cơ hội mà mình đã trải qua?
  • Trong suốt quá trình lãnh đạo đội nhóm, bạn có định hướng cho tất cả thành viên thể hiện bản thân và trở thành phiên bản tốt nhất của mình hay không?
  • Bạn có tuân thủ các tiêu chuẩn và đạo đức chuyên nghiệp trong các thời điểm hay không?

Bussiness accumen (Sự nhạy bén trong kinh doanh):
Nhân sự sở hữu năng lực này thể hiện ở lối suy nghĩ nhanh, sáng tạo, am hiểu về môi trường kinh doanh và có khả năng đưa ra các quyết định mang lại giá trị mới cho công ty khách hàng và doanh nghiệp. Cụ thể như:
  • Khả năng bắt kịp với xu hướng mới trong kinh doanh và những thay đổi trong ngành;
  • Lối suy nghĩ sâu hơn về dữ liệu, các khuyến nghị có thể đưa ra;
  • Luôn cân nhắc đến các cơ hội đang thay đổi doanh nghiệp mà có khả năng tạo ra giá trị thặng dư.
Technical capabilities (Năng lực kỹ thuật):
Năng lực kỹ thuật thường xuyên được sử dụng trong quá trình thực hiện công việc nhằm đảm bảo về chất lượng công việc đầu ra và giá trị cho khách hàng.. Điều này thể hiện ở:
  • Duy trì các tiêu chuẩn chuyên nghiệp và luôn tạo ra công việc chất lượng cao
  • Thường xuyên bồi đắp kiến thức chuyên môn và năng lực kỹ thuật để cải thiện chất lượng công việc.
  • Có xu hướng trao đổi, chia sẻ kiến thức chuyên sâu với đồng nghiệp, quản lý trực tiếp và các nhóm đối tượng khác.
Global acumen (Khả năng bắt kịp xu thế của toàn cầu):
Thế giới hiện đại luôn diễn biến rất phức tạp, do đó sự nhạy bén, bắt kịp với những chuyển động đang diễn ra xung quanh sẽ giúp bạn đạt được chất lượng đầu ra của công việc tốt hơn. Cụ thể như:
  • Trong quá trình thực hiện tư duy phân tích luôn tính đến các vấn đề xa hơn, về cả các khía cạnh địa lý và văn hóa.
  • Có khả năng suy xét, tự phản chiếu các quan điểm, suy nghĩ của mình.
  • Phát hiện và nắm bắt cơ hội thay đổi từ các vấn đề xung quanh. Có khả năng hiện thực hóa các cơ hội thay đổi đó.
Relationships (Kỹ năng xây dựng và duy trì các mối quan hệ):
Năng lực này được thể hiện ở kỹ năng xây dựng các mối quan hệ chất lượng, chân thành và khởi nguồn từ sự tin tưởng. Yếu tố để xác định nhân sự có đáp ứng năng lực này thể hiện ở:
  • Sự tự tin khi giao tiếp.
  • Khả năng duy trì các mối quan hệ hiện tại và phát triển thêm các mối quan hệ mới bên ngoài.

III. Lộ trình phát triển sự nghiệp của nghề Kiểm toán độc lập

Mỗi công ty kiểm toán khác nhau sẽ có sự khác biệt về các cấp độ khác nhau dựa vào số năm kinh nghiệm và năng lực của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, 5 nấc thang nghề nghiệp mà bạn có thể phải trải qua sẽ bao gồm:

1. Thực tập sinh Kiểm toán (Audit Intern)

Hầu hết Kiểm toán viên chuyên nghiệp sẽ phải trải qua khoảng thời gian làm thực tập sinh Kiểm toán (Audit Intern). Nhiệm vụ chính của vị trí này là kiểm tra, so sánh các tài khoản đơn giản trên báo cáo tài chính. Các tài khoản được chọn thông thường sẽ có mức độ rủi ro khá thấp và có thể kiểm tra bằng các phương pháp đơn giản. Tiêu biểu như: tài khoản tiền mặt, kiểm kê tài sản;...

2. Trợ Lý Kiểm Toán (Audit Associate/Assistant)

Trợ lý kiểm toán là vị trí khởi đầu trên con đường trở thành kiểm toán viên chuyên nghiệp. Với vai trò này, bạn sẽ cùng các thành viên khác trong nhóm kiểm toán thực hiện các nhiệm vụ khá cơ bản như:
  • Kiểm tra chứng từ, sổ sách;
  • Tham gia kiểm kê kho;
  • Xác nhận công nợ.
  • Hỗ trợ nghiên cứu, phân tích và giải quyết vấn đề bằng nhiều công cụ và kỹ thuật.
  • Xử lý, thao tác và phân tích dữ liệu và thông tin một cách có trách nhiệm.
Sau thời gian bắt đầu, bạn sẽ được trao cơ hội để kiểm toán các khoản mục và thực hiện các phần hành phức tạp hơn dưới sự theo dõi của trưởng nhóm kiểm toán.

3. Trưởng Nhóm Kiểm Toán/Kiểm toán viên cao cấp (Audit Senior)

Khi đã làm việc và có khoảng 2 - 3 năm kinh nghiệm, bạn sẽ có cơ hội được thăng tiến lên vị trí Trưởng nhóm Kiểm toán (Senior/Supervisor). Lúc này, bạn cần phụ trách các kiểm toán viên cấp dưới để thực hiện các cuộc kiểm toán nhỏ, trung bình.
Bên cạnh việc các năng lực cơ bản, vị trí này đòi hỏi khả năng phân công, phối hợp và giám sát các trợ lý của mình. Ở vị trí Senior, bạn đồng thời sẽ thực hiện những nhiệm vụ khó hơn như phân tích, đánh giá rủi ro; giao tiếp với khách hàng về các tình huống có thể phát sinh trong suốt quá trình kiểm toán.

4. Chủ Nhiệm Kiểm Toán (Audit Manager)

Sau 6 – 7 năm kinh nghiệm làm việc, bạn có thể trở thành Chủ nhiệm kiểm toán. Nhân sự làm việc ở vị trí này có thể điều hành một cuộc kiểm toán lớn và giám sát nhiều cuộc kiểm toán nhỏ (hoặc trung bình).
Các nhiệm vụ chính của chủ nhiệm kiểm toán có thể kể đến như:
  • Phối hợp thực hiện công việc cùng các trưởng nhóm;
  • Quản lý quá trình hỗ trợ và trao đổi với khách hàng về những vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm toán;
  • Tham gia vào các hoạt động phát triển kinh doanh để giúp xác định và nghiên cứu các cơ hội về khách hàng mới cùng với việc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt với khách hàng hiện tại;
  • Chịu trách nhiệm đào tạo và phát triển các thành viên trong nhóm;
  • Phát triển các chiến lược để giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp và đóng góp vào sự phát triển khả năng kỹ thuật;
  • Hỗ trợ quản lý và phân phối các dự án lớn, đảm bảo đáp ứng thời hạn chính xác.
Với cấp độ là chủ nhiệm kiểm toán (Manager), bạn là người trực tiếp ký vào báo cáo kiểm toán đồng thời chịu trách nhiệm với nó.

5. Giám Đốc Kiểm Toán (Audit Director)

Giám đốc kiểm toán là người trực tiếp điều hành và đảm bảo sự thành công của nhiều cuộc kiểm toán quan trọng. Họ hỗ trợ khách hàng và các nhân viên cấp dưới giải quyết các vấn đề phát sinh và thực hiện điều hòa những xung đột (nếu có).
Giám đốc Kiểm toán cần đồng thời tìm kiếm thêm nguồn khách hàng mới - mang về doanh thu cho công ty; đồng thời quản lý ngân sách của các cuộc kiểm toán.

6. Chủ Phần Hùn Kiểm Toán (Audit Partner)

Chủ phần hùn kiểm toán là nhân sự điều hành một mảng khách hàng trong công ty kiểm toán. Vị trí này giữ vai trò phần lớn về quá trình phát triển và duy trì mối quan hệ với các khách hàng.
Về mặt pháp lý, chủ phần hùn chia sẻ lợi nhuận và những rủi ro của công ty nhờ vào việc sở hữu vốn góp trong công ty kiểm toán.

IV. Cần học và chuẩn bị kỹ năng gì để ứng tuyển vào vị trí Kiểm toán độc lập tại các doanh nghiệp

1. Kiến thức chuyên ngành Kiểm toán:

Đây là yếu tố cơ bản nhằm đảm bảo Kiểm toán viên độc lập có thể thực hiện các nhiệm vụ của mình. Ứng viên có thể tích lũy kiến thức chuyên ngành cho các ngành nghề liên quan đến lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Tài chính và Tư vấn thuế thông qua:
  • Thời gian học tập, tích lũy kiến thức tại chuyên ngành ở trường Đại học.
  • Tham gia các khóa học chứng chỉ quốc tế như ACCA, ACA; CPA Úc…
  • Quá trình làm việc tại các dự án, tổ chức và các công ty liên quan đến Kế - Kiểm - Tài chính trước đó.
ACCA sẽ cung cấp toàn diện các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, báo cáo tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị chiến lược, luật kinh doanh,... và đặc biệt là kỹ năng đọc và phân tích báo cáo tài chính.

2. Kỹ năng phân tích, đánh giá và tư duy phản biện:

Kỹ năng phân tích thông tin, đánh giá bằng chứng và có thể đưa ra các nhận định một cách khách quan là yếu tố cần có ở một kiểm toán viên. Bạn có thể phát triển kỹ năng phân tích bằng cách tham gia vào các bài tập, trường hợp thực tế và các tình huống giả định. Biết đặt câu hỏi, tìm hiểu sâu về thông tin thu thập được và từ đó đánh giá bằng chứng sẽ là quy trình giúp vấn đề được nhìn nhận dưới nhiều góc độ và logic nhất.
Kiểm toán viên cần có khả năng tư duy phản biện và độc lập để xem xét một vấn đề từ nhiều góc độ và đưa ra nhận định dựa trên bằng chứng. Bạn có thể trau dồi kỹ năng này bằng cách đặt câu hỏi, đưa ra các luận điểm khác nhau và tìm hiểu sâu về vấn đề, dữ liệu được đưa ra.

3. Trình độ tin học văn phòng và ngoại ngữ:

Kỹ năng tin học là những yếu tố cơ bản cần có của nhân viên trong quá trình làm việc. Việc sử dụng các phần mềm như Excel, PowerPoint, Word, Access, Outlook... để thực hiện các tác vụ liên quan đến phân tích dữ liệu, lập báo cáo, thuyết trình, trao đổi và quản lý dữ liệu khách hàng là điều cần thiết ở một kiểm toán viên độc lập. Khả năng tin học văn phòng thành thạo sẽ giúp quá trình xử lý công việc của bạn trở nên nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Các chứng chỉ tin học được toàn thế giới công nhận như MOS, IC3 và ICDL là “điểm nhấn” cho hồ sơ của bạn đấy.
Khách hàng của các doanh nghiệp Kiểm toán, Thuế và Tư vấn sẽ có thể gồm các công ty trong nước, nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Do đó, nền tảng ngoại ngữ tốt là yếu tố trong suốt quá trình trao đổi và làm việc với công ty nước ngoài. Gợi ý một số ngôn ngữ bạn nên dành thời gian học tập nếu muốn tăng cơ hội làm việc tại đơn vị này:
  • Chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL đối với tiếng Anh;
  • Trình độ N2, N3 đối với tiếng Nhật;
  • Các cấp độ HSK 4, HSK 5 đối với tiếng Trung;
  • Trình độ Topik 4, Topik 5 đối với tiếng Hàn.

4. Kỹ năng giao tiếp ứng xử, làm việc nhóm:

Công việc của một kiểm toán viên độc lập đảm nhiệm sẽ thực hiện dưới dạng dự án cùng các thành viên khác. Do đó, sự phối hợp ăn ý với đồng nghiệp và khả năng làm việc nhóm là yếu tố được chú trọng trong quá trình tuyển dụng của các doanh nghiệp. Giao tiếp (Communication) và Làm việc tập thể (Work together) là hai yếu tố thuộc chuỗi giá trị mà các công ty Kiểm toán độc lập hướng đến với các nhân viên của mình.
Khả năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả biểu hiện ở:
  • Sự lắng nghe và tôn trọng ý kiến của mọi người trong nhóm: Hạn chế phán xét hoặc gián tiếp xúc phạm đến những ý kiến của người khác.
  • Thể hiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng đối với các thành viên còn lại: Tránh sử dụng ngôn ngữ thô tục, không phù hợp và đối xử tệ với những người khác.
  • Chủ động đưa ra thông tin một cách rõ ràng, trung thực và đầy đủ để đảm bảo mọi người trong nhóm hiểu rõ và đồng ý với những quyết định được đưa ra.
  • Luôn giữ sự tập trung trong các cuộc họp nhóm.
Kiểm toán viên độc lập sẽ phải làm việc rất nhiều với bộ phận kế toán và các phòng ban liên quan của công ty khách hàng. Khả năng lắng nghe, truyền đạt ý kiến một cách rõ ràng hay sự khách quan trong quá trình báo cáo và suy luận là những kỹ năng cần thiết. Các bạn có thể trau dồi chúng thông qua nhiều hình thức:
  • Tham gia vào các khóa đào tạo về kỹ năng giao tiếp và thuyết trình.
  • Luyện tập viết báo cáo và tài liệu một cách rõ ràng và logic.
  • Lắng nghe kỹ lưỡng và tương tác với khách hàng và đồng nghiệp để hiểu rõ hơn về các vấn đề và yêu cầu.
Nguồn: https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/khung-n%C4%83ng-l%E1%BB%B1c-c%E1%BB%A7a-ngh%E1%BB%81-ki%E1%BB%83m-to%C3%A1n-%C4%91%E1%BB%99c-l%E1%BA%ADp-external-audit#Muc2

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ