So sánh hóa đơn thương mại và hóa đơn giá trị gia tăng

2024/06/20

LuậtThươngmại ThuếLuậtHóađơn

                        

1. Hóa đơn thương mại là gì?

1.1 Khái niệm

Hóa đơn thương mại (commercial invoice) là chứng từ được sử dụng để ghi nhận giao dịch giữa hai bên trong mua bán quốc tế. Theo thông lệ quốc tế, hóa đơn thương mại có vai trò trong giao dịch mua bán quốc tế đồng thời là yếu tố thiết yếu trong thủ tục xuất nhập khẩu. Hoá đơn thương mại là cơ sở để xác định các phí liên quan như thuế hải quan, phí bảo hiểm.
Theo UCP 600 – The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ), hóa đơn thương mại không có mẫu cụ thể mà chỉ cần đảm bảo đầy đủ nội dung yêu cầu.

1.2 Các nội dung chính trên hóa đơn thương mại

  • Người xuất khẩu: Ghi rõ thông tin (bao gồm tên và địa chỉ) của người gửi hàng, tên quốc gia xuất khẩu.
  • Người nhập khẩu: Ghi rõ thông tin (bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ) của người nhận hàng.
  • Số hóa đơn và ngày phát hành: Trên hóa đơn thương mại bắt buộc phải có số và ngày của hóa đơn do người bán lập và ghi nhận. Bên cạnh đó, người xuất khẩu và người nhập khẩu có thể lưu hồ sơ theo số hóa đơn thương mại.
  • Phương thức vận chuyển: Ghi rõ phương thức vận chuyển, không cần ghi chi tiết về phương tiện hay số hiệu của chuyến.
  • Điều khoản giao hàng, điều khoản thanh toán: Ghi rõ điều khoản giao hàng theo thỏa thuận giữa hai bên (Ví dụ điều khoản theo Incoterms 2010). Ghi rõ điều khoản thanh toán (ví dụ TT, TTR, LC,…). Ghi rõ đồng tiền thanh toán (Ví dụ USD, EUR, JPY,…).
  • Số lượng hàng hóa: Ghi tổng số lượng hàng của lô hàng. Thông thường sẽ ghi kèm tổng trọng lượng cả bì hoặc không ghi chi tiết.
  • Dấu và chữ ký của hai bên.
  • Một số thông tin khác: Là nội dung không bắt buộc, do các bên trong giao dịch quyết định thêm vào cho các mục đích nhất định.

1.3 Vai trò của Hóa đơn thương mại

  • Chức năng thanh toán: Tương tự các loại hóa đơn khác, mục đích chính của hóa đơn thương mại là để thanh toán. Đây chính là chứng từ hợp pháp thể hiện số tiền mà người mua phải trả cho người bán khi thực hiện giao dịch.
  • Khai giá hải quan, tính số tiền bảo hiểm: Giá ghi trên hóa đơn thương mại được sử dụng làm cơ sở tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền bảo hiểm cũng như khai bổ sung thêm các chi phí khác.

2. Hóa đơn giá trị gia tăng là gì?

2.1 Khái niệm

Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau: Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa; Hoạt động vận tải quốc tế; Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
Hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn đỏ là một loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

2.2 Các nội dung bắt buộc trên hóa đơn giá trị gia tăng

  • Tên hóa đơn;
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn;
  • Tên liên hóa đơn;
  • Số thứ tự hóa đơn;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
  • Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ;
  • Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn;
  • Hình thức thể hiện trên hóa đơn.

2.3 Các hình thức hóa đơn

  • Hóa đơn giấy:
    • Hóa đơn tự in: Đây là hóa đơn giấy do các doanh nghiệp tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
    • Hóa đơn đặt in: Đây là hóa đơn giấy do các tổ chức đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, hộ, cá nhân.
Từ ngày 01/07/2022, các doanh nghiệp tại Việt Nam đáp ứng đầy đủ về cơ sở hạ tầng thông tin sẽ đều bắt buộc phải chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Hóa đơn điện tử: Đây là loại hóa đơn được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

2.4 Chức năng của hóa đơn GTGT

  • Chức năng thanh toán: Là chứng từ xác định số tiền mà người mua phải thanh toán cho người bán khi thực hiện xong giao dịch mua bán hàng.
  • Căn cứ xác định số tiền thuế: Hóa đơn GTGT được dùng để làm căn cứ xác định số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC, các giao dịch có trị giá từ 200.000 trở lên thì người mua sẽ phải trả thêm 10% giá trị hàng hóa (thuế giá trị gia tăng) để người bán có thể thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và người bán phải xuất hóa đơn cho người mua để Nhà nước có cơ sở và căn cứ xác định nghĩa vụ nộp thuế của người bán.

3. So sánh hóa đơn thương mại và hóa đơn giá trị gia tăng

3.1. Điểm giống nhau

  • Đều do người bán lập, xuất và giao cho người mua;
  • Nội dung trên hoá đơn đều ghi nhận đầy đủ hai bên người mua và người bán và giao dịch mua bán;
  • Đều thực hiện chức năng thanh toán, xác định số tiền mà bên mua phải trả cho bên bán.

3.2. Điểm khác nhau

Tiêu chí

Hoá đơn thương mại

Hoá đơn GTGT

Giao dịch

Chỉ sử dụng trong cho giao dịch mua bán quốc tế

Sử dụng trong mua bán nội địa và quốc tế, khu phi thuế quan; được nhà nước công nhận và thực hiện quản lý

Chức năng

Làm căn cứ khai giá hải quan, tính số tiền bảo hiểm

Làm căn cứ tính thuế GTGT

Nội dung đặc thù

– Không bắt buộc tách riêng thuế GTGT

– Có thêm một số nội dung như điều khoản thanh toán, phương thức vận chuyển

– Bắt buộc ghi rõ mức thuế GTGT

– Không cần ghi thông tin về thanh toán, cách vận chuyển

Kê khai thuế

Không phải thực hiện kê khai

Phải thực hiện kê khai

Nguồn : https://amis.misa.vn/44691/hoa-don-thuong-mai-va-hoa-don-gia-tri-gia-tang/

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ