1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, được tính trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Trong đó, thu nhập chịu thuế bao gồm doanh thu thuần từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các khoản thu khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý.
2. Đặc điểm
- Là thuế trực thu (thuế thu trực tiếp)
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trừ một số trường hợp đặc biệt
- Tính thuế theo cách lũy tiến
- Thuế phụ thuộc vào lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu trong năm doanh nghiệp thua lỗ thì không cần nộp thuế.
Như vậy, đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp khá giống với đa số các loại thuế trực thu khác. Đóng vai trò rất lớn trong việc củng cố ngân sách nhà nước và tái cơ cấu nguồn vốn trong nền kinh tế.
3. Vai trò
Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò rất lớn trong nền kinh tế xã hội của đất nước. Có thể kể tới những vai trò như sau:- Tăng ngân sách nhà nước để duy trì các hoạt động chính trị, xã hội
- Đảm bảo sự công bằng xã hội, giảm khoảng cách giàu nghèo nhờ cách tính lũy tiến.
- Là công cụ giúp nhà nước tái tạo nguồn vốn trong nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh đồng bộ và phù hợp với định hướng quốc gia
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay
Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được xác định dựa vào công thức:Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN của công ty
4.1 Các loại thu nhập được miễn thuế
Theo Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập được miễn thuế có thể là:- Thu nhập từ nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Thu nhập từ các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp hoạt động ở vùng khó khăn
- Thu nhập từ dịch vụ phục vụ nông nghiệp
- Thu nhập tại doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người có HIV… chiếm trên 30% tổng số lao động
- Thu nhập được nhận, được chia từ các hoạt động như góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết doanh nghiệp khác nếu có
- Một số khoản thu nhập khác.
4.2 Thu nhập chịu thuế
Theo Điều 3 Luật thuế TNDN 2008, Luật TNDN sửa đổi 2013, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014 thì thu nhập phải chịu thuế TNDN gồm có:- Thu nhập từ bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm những thu nhập được miễn thuế.
- Thu nhập từ các hoạt động tài chính như lãi tiền gửi, cổ tức…
- Thu nhập khác
Thu nhập chịu thuế sẽ được tính toán theo công thức như sau:
Nếu tính ra thu nhập tính thuế âm thì coi như bằng 0 và doanh nghiệp không cần nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ đó.
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + thu nhập khác) - Tổng chi phí được trừ
4.3 Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế sẽ không bao gồm các khoản như:- Các khoản được miễn thuế
- Quỹ khoa học công nghệ
- Các khoản lỗ được kết chuyển từ kỳ trước (theo quy định)
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định - quỹ phát triển khoa học công nghệ (nếu có)
4.4 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20% ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt khác. Một số doanh nghiệp đặc thù sẽ có thuế suất có thể lên đến 35% - 50%, tuỳ theo quy định.Bên cạnh đó, một số ngành nghề đang được nhà nước khuyến khích hoặc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì được hưởng thuế suất ưu đãi thấp hơn thuế suất hiện hành.
Có thể thấy với bản chất là khoản thuế trực thu đánh thẳng vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và lợi ích quốc gia. Đóng thuế đầy đủ, đúng hạn là nghĩa vụ của mỗi doanh nghiệp cần được chấp hành.