Tìm hiểu về các chỉ số tài chính
Hôm nay Công ty Kế Toán AGS Việt Nam sẽ giúp các bạn tìm hiểu về các chỉ số tài
chính. Như các bạn cũng đã biết phân tích tỷ số là công cụ đầy sức mạnh giúp
doanh nghiệp trong việc phát hiện sớm các vấn đề nếu nó được sử dụng đầy đủ.
Đồng thời, với những nhà đầu tư, việc theo dõi các báo cáo, chỉ số tài chính của
một doanh nghiệp sẽ giúp họ đánh giá thực trạng và tiềm năng tăng trưởng để đưa
ra quyết định lựa chọn nên đầu tư cho doanh nghiệp đó hay không.
I. Phân tích các chỉ số
Những chỉ số thanh khoản cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, đảm bảo khả năng tài chính doanh nghiệp1. Nhóm chỉ số thanh khoản
Chỉ số thanh khoản cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, đảm bảo khả năng tài chính doanh nghiệp.a. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current ratio):
Đo lường khả năng của doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
các tài sản lưu động. Tỷ số càng cao, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp càng tốt.
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
b. Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio):
Chỉ số thanh khoản với những nhóm ngành và ngành hàng khác nhau thì cũng
có sự khác biệt tùy vào nhu cầu tiền mặt và quay vòng vốn nhanh hay
chậm.
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
2. Nhóm chỉ số hoạt động
Đây là những chỉ số đánh giá khả năng vận hành và hoạt động của doanh
nghiệp, tối ưu trong sản xuất và kinh doanh.
a. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio):
Đo lường tốc độ bán hàng tồn kho của doanh nghiệp. Vòng quay càng cao,
doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho hiệu quả càng tốt.
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu ròng / Giá trị kho bình quân
b, Vòng quay tài sản (Total assets turnover ratio):
Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vòng quay càng cao,
doanh nghiệp tạo ra doanh thu càng cao từ mỗi đồng vốn đầu tư.
Vòng quay tài sản = Doanh thu ròng / Tổng tài sản bình quân
3. Nhóm chỉ số sinh lời
Chỉ số sinh lời cho nhà đầu tư hình dung trực quan về tiềm năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệpa. Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu (Gross profit margin):
Đo lường tỷ lệ lợi nhuận gộp của doanh nghiệp so với doanh thu. Tỷ suất
càng cao, doanh nghiệp càng kiếm được nhiều lợi nhuận từ mỗi đồng doanh
thu bán hàng.
Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu = (Lợi nhuận gộp : Doanh thu thuần) x 100%
b. Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu (Net profit margin):
Đo lường tỷ lệ lợi nhuận ròng của doanh nghiệp so với doanh thu. Tỷ suất
càng cao, doanh nghiệp càng hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tạo ra lợi
nhuận.
Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu = (Lợi nhuận ròng : Doanh thu thuần) x 100%
4. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán nợ
Những chỉ số về khả năng thanh toán nợ cho ta thấy tiềm lực tài chính của doanh nghiệp và những nguy cơ, rủi ro hiện cóa. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-equity ratio):
Đo lường mức độ nợ nần của doanh nghiệp so với vốn chủ sở hữu. Tỷ số càng
cao, doanh nghiệp càng phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu= Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu
b. Chi phí lãi vay trên EBIT (Interest expense to EBIT):
Đo lường khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp. Tỷ số càng cao, doanh
nghiệp càng gặp khó khăn trong việc thanh toán lãi vay.
Việc theo dõi và phân tích các chỉ số tài chính, giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động quản lý và lên kế hoạch hiệu quả, trong đó bao gồm các hoạt động như:
Tỷ số lãi vay trên EBIT = Chi phí lãi vay / Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
II. Ứng dụng của chỉ số tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quản trị tài chính hiệu quả sẽ có khả năng huy động vốn hiệu quả, sử dụng vốn hợp lý, từ đó tăng lợi nhuận và nâng cao giá trị cho các cổ đông.Việc theo dõi và phân tích các chỉ số tài chính, giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động quản lý và lên kế hoạch hiệu quả, trong đó bao gồm các hoạt động như:
- Lập kế hoạch và dự báo tài chính: Dự báo nhu cầu vốn, lập kế hoạch cho các hoạt động đầu tư và huy động vốn, phân bổ nguồn vốn hiệu quả.
- Quản lý dòng tiền: Theo dõi dòng tiền thu chi, đảm bảo doanh nghiệp có đủ nguồn lực để thanh toán các khoản chi phí và nghĩa vụ tài chính.
- Ra quyết định đầu tư: Phân tích các cơ hội đầu tư tiềm năng, đánh giá rủi ro và lợi nhuận, lựa chọn các khoản đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
- Quản lý rủi ro: Xác định, đánh giá và quản lý các rủi ro tài chính có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tối ưu hóa cấu trúc vốn: Xác định tỷ lệ vốn vay và vốn chủ sở hữu phù hợp để giảm thiểu chi phí vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động: Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các biện pháp cải thiện.
Nguồn: https://einvoice.vn/tin-tuc/cac-chi-so-tai-chinh-doanh-nghiep-dang-luu-y-danh-cho-nguoi-quan-tri-va-nha-dau-tu