Trong bài viết này, công ty Kế toán AGS sẽ chia sẻ về chủ đề Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt được biết đến là loại thuế gián thu áp dụng cho các loại hàng hóa nhằm điều tiết tiêu dùng xã hội. Vậy cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào? Theo dõi nội dung bài viết sau đây của chúng tôi để tìm ra câu trả lời chuẩn xác nhất.
1. Công thức tính thuế Tiêu thụ đặc biệt
Công thức chung để xác định số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt là:
Số thuế TTĐB = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
2. Mức giá áp dụng để tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Tùy vào tính chất của loại hàng hóa, dịch vụ mà các cá nhân, tổ chức thực hiện kinh doanh sẽ có cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Dưới đây là những trường hợp xác định giá chịu thuế TTĐB theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau.- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa sản xuất trong nước, nhập khẩu
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa chịu thuế
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa nhập khẩu
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với các loại hàng hóa gia công
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với các dịch vụ
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với các loại hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ
3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 2024
Căn cứ Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, toàn bộ mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 2024 đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định như sau:
(ii) Rượu:
- Rượu từ 20 độ trở lên: thuế suất 65%.
- Rượu dưới 20 độ: thuế suất 35%.
(iii) Bia: thuế suất 65%.
(iv) Xe ôtô dưới 24 chỗ:
(1) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống: thuế suất 35%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3: thuế suất 40%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3: thuế suất 50%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 60%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3: thuế suất 90%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3: thuế suất 110%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3: thuế suất 130%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3: thuế suất 150%.
(2) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 15%.
(3) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 10%.
(4) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống: thuế suất 15%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 20%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3: thuế suất 25%.
(5) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng: thuế suất bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.
(6) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: thuế suất bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.
(7) Xe ô tô chạy bằng điện:
(7.1) Xe ô tô điện chạy bằng pin:
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 3%.
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 2%.
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 1%.
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 2%.
(7.2) Xe ô tô chạy điện khác:
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 15%.
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 10%.
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 5%.
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 10%.
(8) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh: thuế suất 75%.
(v) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3: thuế suất 20%.
(vi) Tàu bay: thuế suất 30%.
(vii) Du thuyền: thuế suất 30%.
(viii) Xăng các loại:
- Xăng: thuế suất 10%.
- Xăng E5: thuế suất 8%.
- Xăng E10: thuế suất 7%.
(ix) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống: thuế suất 10%.
(x) Bài lá: thuế suất 40%.
(xi) Vàng mã, hàng mã: thuế suất 70%.
(ii) Kinh doanh mát xa, ka-ra-ô-kê: thuế suất 30%.
(iii) Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng: thuế suất 35%.
(iv) Kinh doanh đặt cược: thuế suất 30%.
(v) Kinh doanh gôn: thuế suất 20%.
(vi) Kinh doanh xổ số: thuế suất 15%.
Tháng 6/202X công ty A có phát sinh nghiệp vụ kế toán về thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Nhập khẩu 405 hộp thuốc lá ngoại loại 2 với giá mua tại cửa khẩu nhập $30/hộp (tỷ giá 1 đô = 23.700), chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là $300. Hàng chưa về đến kho của công ty mà đang ở kho cảng. Sản xuất từ hộp thuốc lá nhập ở trên cho ra 400 hộp thuốc lá loại 1.Tổng chi phí để sản xuất 1 hộp thuốc lá loại 1 là 300.000 đồng (bao gồm các loại chi phí khác).
Công ty phân chia thuốc lá như sau:
Biết rằng:Mức thuế suất thuế TTĐB cho mặt hàng thuốc là là 50%
Giá trị thuế giá trị gia tăng với mặt hàng nhập khẩu là 10%
Thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 75%
Thuế GTGT với mặt hàng xuất khẩu là 0%
Bài làm
Thuế nhập khẩu cần phải nộp
Thuế nhập khẩu phải nộp =
(( Số lượng x Đơn giá) + Chi phí vận chuyển và Bảo hiểm ) x Thuế suất nhập khẩu
= (405 x ($30 x 23.700) + $300 x 23.700) x 50%
= 147.532.500 (VND)
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
Thuế TTĐB phải nộp = ((Số lượng hàng hóa NK x Giá tính thuế NK) + Chi phí liên quan + Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB
= (405 x ($20 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500) x 75%
= 259.959.375 (VND)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
= ((405 x ($30 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500 + 259.959.375) x 10%
= 60.657.187,5 (VND)
Định khoản, hạch toán
– Tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và giá trị hàng:
Nợ TK 151 = 295.065.000 + 147.532.500 + 259.959.375 = 702.556.875
Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu): 147.532.500
Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 259.959.375
Có TK 111, 112: 295.065.000
– Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 60.657.187,5
Có 33312: 60.657.187,5
– Khi nộp tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, GTGT:
Nợ TK 33312: 60.657.187,5
Nợ TK 3333: 147.532.500
Nợ TK 3332: 259.959.375
Có TK 111, 112: 468.149.062,5
– Khi hàng về đến khi kế toán hạch toán:
Nợ TK 156: 606.571.875
Có 151: 606.571.875
– Nếu có phát sinh thêm chi phí vận chuyển và bảo hiểm:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:
Có TK 111, 112, 131:
– Khi xuất hàng nhập để sản xuất:
Nợ TK 154: 606.571.875
Có TK 156: 606.571.875
– Khi nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 120.000.000
Có TK 154: 120.000.000
Gửi bán lại đại lý 100 hộp thuốc lá loại 1:
Nợ TK 157: 300.000.000
Có TK 155: 300.000 x 100
– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: 568.800.000
Có TK 5112: 568.800.000
Có TK 333: 0
– Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 200 x 300.000 = 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
3.1 Đối với hàng hóa
(i) Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá: thuế suất 75%.(ii) Rượu:
- Rượu từ 20 độ trở lên: thuế suất 65%.
- Rượu dưới 20 độ: thuế suất 35%.
(iii) Bia: thuế suất 65%.
(iv) Xe ôtô dưới 24 chỗ:
(1) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống: thuế suất 35%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3: thuế suất 40%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3: thuế suất 50%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 60%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3: thuế suất 90%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3: thuế suất 110%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3: thuế suất 130%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3: thuế suất 150%.
(2) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 15%.
(3) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới: thuế suất 10%.
(4) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các đoạn (5), (6) và (7) nêu bên dưới:
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống: thuế suất 15%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: thuế suất 20%.
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3: thuế suất 25%.
(5) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng: thuế suất bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.
(6) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: thuế suất bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các đoạn (1), (2), (3) và (4) nêu trên.
(7) Xe ô tô chạy bằng điện:
(7.1) Xe ô tô điện chạy bằng pin:
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 3%.
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 2%.
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 1%.
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 2%.
(7.2) Xe ô tô chạy điện khác:
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: thuế suất 15%.
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: thuế suất 10%.
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: thuế suất 5%.
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: thuế suất 10%.
(8) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh: thuế suất 75%.
(v) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3: thuế suất 20%.
(vi) Tàu bay: thuế suất 30%.
(vii) Du thuyền: thuế suất 30%.
(viii) Xăng các loại:
- Xăng: thuế suất 10%.
- Xăng E5: thuế suất 8%.
- Xăng E10: thuế suất 7%.
(ix) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống: thuế suất 10%.
(x) Bài lá: thuế suất 40%.
(xi) Vàng mã, hàng mã: thuế suất 70%.
3.2 Đối với dịch vụ
(i) Kinh doanh vũ trường: thuế suất 40%.(ii) Kinh doanh mát xa, ka-ra-ô-kê: thuế suất 30%.
(iii) Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng: thuế suất 35%.
(iv) Kinh doanh đặt cược: thuế suất 30%.
(v) Kinh doanh gôn: thuế suất 20%.
(vi) Kinh doanh xổ số: thuế suất 15%.
4. Bài tập mẫu về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Đề bài:Tháng 6/202X công ty A có phát sinh nghiệp vụ kế toán về thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Nhập khẩu 405 hộp thuốc lá ngoại loại 2 với giá mua tại cửa khẩu nhập $30/hộp (tỷ giá 1 đô = 23.700), chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là $300. Hàng chưa về đến kho của công ty mà đang ở kho cảng. Sản xuất từ hộp thuốc lá nhập ở trên cho ra 400 hộp thuốc lá loại 1.Tổng chi phí để sản xuất 1 hộp thuốc lá loại 1 là 300.000 đồng (bao gồm các loại chi phí khác).
Công ty phân chia thuốc lá như sau:
- Công ty gửi bán tại các đại lý 100 hộp thuốc lá loại 1.
- Bán cho doanh nghiệp F 200 hộp loại 1 có giá $120/hộp.
Biết rằng:Mức thuế suất thuế TTĐB cho mặt hàng thuốc là là 50%
Giá trị thuế giá trị gia tăng với mặt hàng nhập khẩu là 10%
Thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 75%
Thuế GTGT với mặt hàng xuất khẩu là 0%
Bài làm
Thuế nhập khẩu cần phải nộp
Thuế nhập khẩu phải nộp =
(( Số lượng x Đơn giá) + Chi phí vận chuyển và Bảo hiểm ) x Thuế suất nhập khẩu
= (405 x ($30 x 23.700) + $300 x 23.700) x 50%
= 147.532.500 (VND)
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
Thuế TTĐB phải nộp = ((Số lượng hàng hóa NK x Giá tính thuế NK) + Chi phí liên quan + Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB
= (405 x ($20 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500) x 75%
= 259.959.375 (VND)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
= ((405 x ($30 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500 + 259.959.375) x 10%
= 60.657.187,5 (VND)
Định khoản, hạch toán
– Tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và giá trị hàng:
Nợ TK 151 = 295.065.000 + 147.532.500 + 259.959.375 = 702.556.875
Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu): 147.532.500
Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 259.959.375
Có TK 111, 112: 295.065.000
– Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 60.657.187,5
Có 33312: 60.657.187,5
– Khi nộp tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, GTGT:
Nợ TK 33312: 60.657.187,5
Nợ TK 3333: 147.532.500
Nợ TK 3332: 259.959.375
Có TK 111, 112: 468.149.062,5
– Khi hàng về đến khi kế toán hạch toán:
Nợ TK 156: 606.571.875
Có 151: 606.571.875
– Nếu có phát sinh thêm chi phí vận chuyển và bảo hiểm:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:
Có TK 111, 112, 131:
– Khi xuất hàng nhập để sản xuất:
Nợ TK 154: 606.571.875
Có TK 156: 606.571.875
– Khi nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155: 120.000.000
Có TK 154: 120.000.000
Gửi bán lại đại lý 100 hộp thuốc lá loại 1:
Nợ TK 157: 300.000.000
Có TK 155: 300.000 x 100
– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: 568.800.000
Có TK 5112: 568.800.000
Có TK 333: 0
– Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 200 x 300.000 = 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Nguồn: https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/19154/cach-tinh-thue-tieu-thu-dac-biet/