Mức xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn
Công ty Kế toán AGS Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong các lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Việc sử dụng thẻ tạm trú quá hạn là vấn đề không ít người nước ngoài gặp phải khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, hành vi này có thể bị xử phạt nghiêm trọng, ảnh hưởng không nhỏ đến quyền lợi và hoạt động của người vi phạm. Trong bài viết này, AGS sẽ cùng cấp thông tin về mức xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn và những lưu ý quan trọng khi đối mặt với tình huống này.
1. Mức xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn:
Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi
lại
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong
những hành vi sau đây:
đ) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú,
gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời
hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Phạt
tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau
đây:
e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ
tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến
dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
4. Phạt tiền
từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau
đây:
b) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ
tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến
dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
5. Phạt tiền
từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau
đây:
b) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ
tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày
mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
6. Phạt tiền từ 15.000.000
đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
d)
Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú,
không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ
quan có thẩm quyền cho phép;
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Trục
xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
2. Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
Căn cứ theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi 2019 quy định như sau:Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời
hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1
có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2,
LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu
NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu
LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được
xem xét cấp thẻ mới.
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thời hạn không quá 10 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1.
- Thời hạn không quá 05 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH.
- Thời hạn không quá 03 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT.
- Thời hạn không quá 02 năm đối với thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1.
3. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú, ký hiệu thẻ tạm trú:
Căn cứ theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi 2019 quy định như sau có quy định như sau:Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các
trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành
viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức
quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng,
con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước
ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1,
NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như
sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b)
Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu
thị thực.
- Là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
- Là người nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A09D3-hd-nguoi-nuoc-ngoai-su-dung-the-tam-tru-qua-han-bi-xu-phat-nhu-the-nao.html