Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Đối tượng, trường hợp miễn thuế và lưu ý dành cho kế toán viên
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những sắc thuế quan trọng tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các quy định về đối tượng chịu thuế, miễn thuế và các ưu đãi đi kèm không chỉ giúp kế toán viên tối ưu hóa chi phí thuế mà còn đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật. Trong bài viết này, AGS sẽ tổng hợp và phân tích các nội dung trọng yếu xoay quanh chính sách thuế TNDN hiện hành, nhằm hỗ trợ các kế toán viên và người lao động có cái nhìn rõ ràng, thực tiễn hơn về nghĩa vụ và quyền lợi thuế liên quan đến doanh nghiệp mình.
I. Đối tượng phải nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật
Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các
văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức:
- Công ty cổ phần;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư;
- Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
(2) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
(3) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
(4) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(3) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
(4) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn
bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy
định của Hiệp định đó.
(5) Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
II. Trường hợp được miễn Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2024 dựa trên quy định
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và sửa đổi tại Luật Khám khám bệnh
chữa bệnh 2023 như sau:
(1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông
sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến
nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục
vụ nông nghiệp.
(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản
phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người
khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong
năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
(5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc
thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ
nạn xã hội.
(6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên
kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định.
(7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục,
nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã
hội khác tại Việt Nam.
(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs)
của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
(9) Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín
dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động
không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ
chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ
xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(10) Phần thu nhập không chia của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để
lại để đầu tư phát triển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;
Phần thu nhập không chia của cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa nhưng không
phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phần thu nhập không chia của cơ sở
thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, lĩnh vực xã hội hóa
khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên
ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác.
Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và
hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
(11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
III. Thu nhập từ hoạt động nông sản có phải nộp thuế TNDN hay không?
Theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản, thủy sản có thể được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đáp ứng các điều kiện sau:1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản tại các khu vực này sẽ được hưởng ưu đãi về thuế TNDN.
2. Điều kiện ưu đãi thuế TNDN đối với chế biến nông sản, thủy sản:
- Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm từ chế biến phải đạt từ 30% trở lên.
- Sản phẩm chế biến từ nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính.
- Thu nhập từ sản phẩm do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tự trồng, chăn nuôi, nuôi trồng hoặc mua nguyên liệu để chế biến.
- Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất từ 30% trở lên.
- Sản phẩm chế biến không thuộc diện chịu thuế TTĐB, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt được quyết định bởi Thủ tướng Chính phủ.
Cuối cùng, Bộ Tài chính đã có Công văn số 3091/BTC-TCT ngày 8/3/2017 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để hướng dẫn việc áp dụng các ưu đãi thuế TNDN cho các doanh nghiệp có thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện ưu đãi.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫnAGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://einvoice.vn/tin-tuc/thu-nhap-mien-thue-tndn-bao-gom-nhung-khoan-nao#:~:text=Nh%E1%BB%AFng%20kho%E1%BA%A3n%20thu%20nh%E1%BA%ADp%20mi%E1%BB%85n%20thu%E1%BA%BF%20TNDN&text=%2D%20Thu%20nh%E1%BA%ADp%20t%E1%BB%AB%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng,ho%E1%BA%B7c%20%C4%91%E1%BA%B7c%20bi%E1%BB%87t%20kh%C3%B3%20kh%C4%83n.
.png)
