Danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng đối với một số hàng hóa, dịch vụ đặc thù. Hãy cùng AGS tìm hiểu danh sách cập nhật mới nhất các mặt hàng thuộc diện chịu thuế này.

1. Danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 2025

Special consumption tax

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy đinh các loại hàng hoá phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

a. Hàng hóa

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá
  • Rượu
  • Bia
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm³
  • Tàu bay, du thuyền
  • Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
  • Bài lá
  • Vàng mã, hàng mã

b. Dịch vụ

  • Kinh doanh vũ trường
  • Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke
  • Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự
  • Kinh doanh đặt cược
  • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn
  • Kinh doanh xổ số

2. Mức thuế suất áp dụng với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và các văn bản sửa đổi bổ sung, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của các loại hàng hóa chịu thuế tiêu thu đặc biệt được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
  • Nhóm sản phẩm từ thuốc lá: Các loại thuốc lá điếu, xì gà và các sản phẩm chế biến từ cây thuốc lá chịu mức thuế 65%.
  • Đồ uống có cồn (rượu)
    • Rượu có nồng độ từ 20 độ trở lên: Trong khoảng thời gian từ 01/01/2010 đến 31/12/2012, áp dụng mức thuế 45%. Từ 01/01/2013 trở đi, mức thuế áp dụng là 50%.
    • Rượu có nồng độ dưới 20 độ:Mức thuế áp dụng là 25%.
  • Bia: Trong khoảng thời gian từ 01/01/2010 đến 31/12/2012, áp dụng mức thuế 45%. Từ 01/01/2013 trở đi, mức thuế áp dụng là 50%.
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ:
    • Các loại xe ô tô dưới 24 chỗ (bao gồm xe ô tô chở người và xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng) chịu mức thuế từ 10% đến 150%, tùy thuộc vào dung tích xe.
    • Xe ô tô sử dụng nhiên liệu hỗn hợp (xăng chiếm không quá 70% tổng năng lượng tiêu thụ) chịu mức thuế bằng 70% mức thuế xe tương đương chạy xăng
    • Xe sử dụng năng lượng sinh học chịu mức thuế bằng50% mức thuế của xe cùng loại dùng nhiên liệu truyền thống
    • Xe ô tô chạy điện chịu mức thuế từ 1% đến 11%, tùy thuộc vào loại xe và thời gian áp dụng
    • Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 125 cm³ trở lên chịu mức thuế từ 20% đến 60%, tùy vào dung tích và giá trị xe.
  • Tàu bay và du thuyền chịu mức thuế từ 30%
  • Xăng, nap-ta và các chế phẩm pha chế xăng chịu mức thuế 10%
  • Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống chịu mức thuế 10%
  • Bài lá chịu mức thuế 40%.
  • Vàng mã, giấy tiền và đồ mã dùng trong các nghi lễ cúng bái chịu mức thuế 70%.
  • Các cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường chịu mức thuế 40%.
  • Dịch vụ mát-xa, karaoke chịu mức thuế 30%
  • Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35%.
  • Kinh doanh đặt cược chịu mức thuế 30%.
  • Kinh doanh gôn chịu mức thuế 20%.
  • Kinh doanh xổ số chịu mức thuế 30%.

3. Đặc điểm của các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Tùy vào điều kiện kinh tế xã hội của mỗi quốc gia mà một hàng hóa hay dịch vụ có được đánh giá là đặc biệt hay không. Nhưng nhìn chung các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ có các đặc điểm, tính chất như sau:
  • Không được khuyến khích tiêu dùng do có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế và đời sống văn hóa – xã hội, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như rượu, bia, thuốc lá, vàng mã…Một đặc điểm nữa của các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đó là lượng cầu của các đối tượng này chịu tác động của thu nhập chứ ít khi biến động theo giá cả.
  • Thuế suất và danh mục các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thể biến động theo từng thời kỳ do chịu sự tác động của kinh tế và đời sống văn hóa – xã hội. Hơn nữa người sử dụng các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thường có thu nhập cao vì thuế suất đánh trên các hàng hóa – dịch vụ này là rất lớn.

4. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức chung để tính thuế TTĐB cho mọi loại hàng hoá, dịch vụ là:
Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Trong đó:
  • Thuế suất thuế TTĐB đã được quy định trong biểu thuế theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
  • Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo công thức:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = [Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)] / (1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).


Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://amis.misa.vn/16418/danh-sach-cac-mat-hang-chiu-thue-tieu-thu-dac-biet-moi-nhat/
Next Post Previous Post