Điều Kiện Áp Dụng Thuế Suất 0% Thuế GTGT Cho Hàng Hóa, Dịch Vụ: Hướng Dẫn Chi Tiết

Thuế suất 0% thuế GTGT là một ưu đãi quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm rõ để tối ưu hóa chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh. Vậy, những điều kiện nào để áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ? Bài viết này AGS sẽ đi sâu làm rõ vấn đề này.

1. Các Trường Hợp Áp Dụng Thuế Suất 0% Thuế GTGT và Điều Kiện Cụ Thể
Conditions for Applying 0% VAT Rate to Goods and Services (Image from the internet)

Thuế suất 0% thuế GTGT là mức ưu đãi đặc biệt áp dụng cho một số loại hàng hóa, dịch vụ nhất định nhằm khuyến khích xuất khẩu và các hoạt động kinh doanh quốc tế. Dưới đây là những trường hợp được áp dụng và các điều kiện cần thiết để hưởng ưu đãi này, dựa trên Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTCKhoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC.

1. Hàng Hóa, Dịch Vụ Áp Dụng Thuế Suất 0%

Thuế suất 0% được áp dụng cho:

  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Bao gồm hàng hóa, dịch vụ bán hoặc cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam; bán hoặc cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt: Các công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan.
  • Vận tải quốc tế.
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

2. Điều Kiện Áp Dụng Thuế Suất 0% Thuế GTGT

Để được áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

(1) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
  • chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định pháp luật.
  • tờ khai hải quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Lưu ý: Đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) cần có tài liệu chứng minh việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng ở nước ngoài, hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng, chứng từ chứng minh hàng hóa được giao nhận ở ngoài Việt Nam (hóa đơn thương mại quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…), và chứng từ thanh toán qua ngân hàng (chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh).

(2) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
  • chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài các điều kiện trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu và khi sửa chữa xong phải làm thủ tục xuất khẩu.

(3) Đối với vận tải quốc tế:

  • hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế (từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài) theo các hình thức phù hợp với quy định pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé.
  • chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

(4) Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:

a. Dịch vụ của ngành hàng không: Áp dụng thuế suất 0% khi thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế và đáp ứng các điều kiện:

  • hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
  • chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. (Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài).

Lưu ý: Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).

b. Dịch vụ của ngành hàng hải: Áp dụng thuế suất 0% khi thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện:

  • hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển.
  • chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/tu-van-phap-luat/50652/dieu-kien-ap-dung-thue-suat-0-thue-gtgt-voi-hang-hoa-dich-vu
Next Post Previous Post