Nội quy lao động là gì? Nội dung bắt buộc và hiệu lực theo quy định mới
Nội quy lao động là một trong những văn bản quan trọng nhằm đảm bảo kỷ luật,
trật tự và an toàn tại nơi làm việc. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ nội quy
lao động là gì, các nội dung bắt buộc phải có và thời điểm có hiệu lực theo
quy định pháp luật hiện hành.
1. Khái niệm Nội quy lao động
Căn cứ theo Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập nội quy lao động
như sau:
"Điều 118. Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ
10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và
quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội
dung chủ yếu sau đây:
..."
Hiện nay pháp luật hiện hành không có giải thích "nội quy lao động là gì". Tuy
nhiên theo quy định trên thì có thể hiểu nội quy lao động sẽ được người sử
dụng lao động ban hành và nó không được trái với pháp luật về lao động và quy
định của pháp luật có liên quan cũng như phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo
quy định.
2. Nội dung của Nội quy lao động
Căn cứ theo khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có hướng dẫn cụ
thể nội quy lao động như sau:
"Điều 69. Nội quy lao động
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động
và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội
dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc
bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt
đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ
trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài
thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng
năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong
thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều
động của người sử dụng lao động;
c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành
các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh
lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo
vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục
xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động
quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85
Nghị định này;
đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí
tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí
mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp
được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí
mật;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với
hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất,
kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp
đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình
thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao
động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
h) Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt
hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài
sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định
mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm
quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao
kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản
3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội
quy lao động.
..."
Theo đó, nội quy lao động buộc phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trật tự tại nơi làm việc;
- An toàn, vệ sinh lao động;Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ
của người sử dụng lao động;
- Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp
đồng lao động;
- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức
xử lý kỷ luật lao động;
- Trách nhiệm vật chất;
- Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
Đây là những nội dung cơ bản mà một bản nội quy lao động cần có, nếu doanh
nghiệp thấy cần thiết phải quy định thêm các vấn đề khác thì có thể đề ra
trong nội quy của công ty mình. Với điều kiện những nội dung đó không được
trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thời điểm có hiệu lực của nội quy lao động
Căn cứ theo Điều 121 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
"Điều 121. Hiệu lực của nội quy lao động
Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ
đăng ký nội quy lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban
hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao
động quyết định trong nội quy lao động."
Như vậy, nội quy lao động sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Hiệu lực của nội quy lao động trong trường hợp sử dụng dưới 10 người lao
động sẽ do người sử dụng lao động tự quyết định.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫnAGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn:https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/noi-quy-lao-dong-la-gi-noi-quy-lao-dong-chua-nhung-noi-dung-nao-10592.html
.png)
