Trình tự và điều kiện giải thể doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
Giải thể doanh nghiệp là thủ tục chấm dứt tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây trình bày cụ thể các trường hợp, điều kiện và trình tự giải thể doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định mới nhất về nội dung này.
1. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1.1 Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
"1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác."
Theo đó, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
1.2 Điều kiện tiến hành giải thể doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
"2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp."
Theo đó, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 64 Nghị định 168/2025/NĐ-CP để tiến hành đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp thông báo về việc giải thể doanh nghiệp:
- Hồ sơ:
(1) Nghị quyết hoặc quyết định giải thể của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
(2) Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
(3) Phương án giải quyết nợ (nếu có).
- Thời hạn: 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể
- Thẩm quyền: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có).
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh lý nợ
Doanh nghiệp phải tiến hành thanh lý tài sản để trả nợ, thanh toán các khoản phải thu và trả lại tài sản cho chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Hồ sơ: bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp
- Thời hạn: 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp,
- Thẩm quyền: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Bước 5: Giai đoạn thanh lý và hoàn tất nghĩa vụ
Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ pháp lý khác đối với các bên có liên quan.
Đăng ký chấm dứt hoạt động tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 6: Công bố giải thể
- Thời hạn: Sau 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo giải thể.
- Thẩm quyền: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Kết quả: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn trên, Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
3. Các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể
Căn cứ theo Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020, kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
- Cất giấu, tẩu tán tài sản;
- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
- Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫnAGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: Tổng hợp
.png)
