BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5626/TCT-CS | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi
- Tại điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:
“2. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 và Điều 15, Điều 16 Nghị định này và không áp dụng thuế suất 20% quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này đối với các khoản thu nhập sau:...
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt;”
"Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
... 3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư này) đối với các khoản thu nhập sau: ...c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;...”
- Tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 15 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành (ngày 01/7/2015) quy định:
“Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.
4. Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.”
- Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính quy định đối tượng áp dụng:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Dự án đầu tư, doanh nghiệp và tổ chức quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP .”
- Tại khoản 1 và khoản 3 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định nguyên tắc áp dụng văn bản.
"1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.
…
3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Dự án đầu tư mở rộng năm 2020 của Công ty Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB thì không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm từ dự án đầu tư mở rộng. Dự án đầu tư năm 2007 sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐĐ của Công ty Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi được cấp giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/7/2015 nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế TNDN thì tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại văn bản pháp luật có hiệu lực trước thời điểm ngày 01/7/2015.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi căn cứ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư, văn bản quy phạm pháp luật thuế TNDN và tình hình thực tế tại đơn vị để hướng dẫn đơn vị thực hiện đúng quy định pháp luật./.
https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-5626-TCT-CS-2020-huong-dan-chinh-sach-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-469486.aspx | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |