1.Thuế thu nhập cá nhân là gì?
1.1 Đối tương áp dụng tính thuế TNCN từ tiền lương và tiền công
(1) Cá nhân cư trú
- Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
- Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
- Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.
(2) Cá nhân không cư trú
1.2 Căn cứ pháp lý về thuế thu nhập cá nhân
- Luật Thuế TNCN năm 2007
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023
2.1 Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Trường hợp 1:
- Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu/ tháng và đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện.
- Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo theo bảng thuế lũy tiến
- Phương pháp rút gọn bạn tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp:
Bậc |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất |
Cách tính số thuế TNCN phải nộp |
|
Cách tính 1 |
Cách tính 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu |
5% |
0 triệu + 5% thu nhập tính thuế |
5% thu nhập tính thuế |
2 |
Trên 5 triệu - 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu |
10% thu nhập tính thuế - 0,25 triệu |
3 |
Trên 10 triệu - 18 triệu |
15% |
0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu |
15% thu nhập tính thuế - 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu - 32 triệu |
20% |
1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu |
20% thu nhập tính thuế - 1,65 triệu |
5 |
Trên 32 triệu - 52 triệu |
25% |
4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu |
25% thu nhập tính thuế - 3,25 triệu |
6 |
Trên 52 triệu - 80 triệu |
30% |
9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu |
30 % thu nhập tính thuế - 5,85 triệu |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
35% TNTT - 9,85 triệu |