Hướng dẫn về chính sách miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư theo quy định năm 2024

2024/07/11

Công văn LuậtBấtđộngsản-Đấtđai Luậtđầutư


Ngày 24/6/2024, Tổng Cục thuế ban hành Công văn 2674/TCT-CS hướng dẫn về chính sách tiền thuê đất miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư. Vậy, cụ thể nội dung hướng dẫn này là gì, hãy cùng tìm hiểu với AGS qua bài viết sau đây:

1. Quy định về chính sách miễn tiền thuê đất ưu đãi đầu tư 2024

  • Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định (khoản 6 Điều 18 Nghị định 46/2014/NĐ-CP).
  • Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất (khoản 5 Điều 12 Thông tư 77/2014/TT-BTC).
  • Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng phải tạm ngừng hoạt động dự án từ ngày 01/7/2015 trở về sau do các nguyên nhân bất khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hoặc quy định của pháp luật đầu tư thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do nguyên nhân bất khả kháng gây ra như sau:
    • Thời gian được miễn tiền thuê đất là thời gian tạm ngừng hoạt động theo xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư.
    • Số tiền thuê đất được miễn được xác định bằng số tiền thuê đất phải nộp nếu không bị ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng tương ứng với thời gian tạm ngừng hoạt động.
    • Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất, cơ quan thuế phối hợp với cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường và các cơ quan liên quan (trong trường hợp cần thiết) thực hiện kiểm tra, xác định cụ thể thời gian tạm ngừng hoạt động để ban hành quyết định miễn tiền thuê đất theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 46/2014/NĐ-CP.
(Khoản 3 Điều 5 Thông tư 333/2016/TT-BTC)
Theo Công văn 2674/TCT-CS và các quy định tại Mục 1 nêu trên về nguyên tắc người thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn tiền thuê đất, khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản (i) và khoản (ii) nêu trên.

2. Quy định về hình thức và đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020, hình thức và đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư gồm những nội dung sau đây:

2.1. Hình thức ưu đãi đầu tư

  • Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.
  • Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

2.2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Đầu tư 2020.
  • Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Đầu tư 2020.
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động.
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
  • Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/bai-viet/huong-dan-moi-ve-chinh-sach-mien-tien-thue-dat-uu-dai-dau-tu-2024-8362.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ