Thủ tục Kiểm toán chung cho các khoản mục vay và nợ

2024/07/04

TintứcKiểmtoán


I. Giới thiệu về khoản mục Vay trên báo cáo tài chính

Để có thể mở rộng kinh doanh, duy trì hoạt động của doanh nghiệp ngoài nguồn tài chính từ nguồn vốn của công ty thì doanh nghiệp còn cần thêm những khoản vay, tận dụng đòn bẩy tài chính. Việc phản ánh, ghi chép, quản lý và sử dụng hiệu quả các khoản vay có ảnh hưởng trọng yếu tới việc đưa ra ý kiến của kiểm toán viên trong việc đưa ra ý kiến trên ý kiến kiểm toán Báo cáo tài chính.
Những thông tin cơ bản về khoản vay mà kiểm toán viên cần biết:

II. Mục tiêu kiểm toán

Mục tiêu kiểm toán khoản mục vay và nợ này là đảm bảo các khoản vay và nợ ngắn hạn và dài hạn (bao gồm cả tiền lãi phải trả) là:
  • Hiện hữu (Existence - E)
  • Thuộc nghĩa vụ thanh toán (Rights & Obligations - R&O) của Doanh nghiệp
  • Đã được ghi nhận chính xác (Valuation - V)
  • Đầy đủ (Completeness - C)
  • Được đánh giá và trình bày phù hợp (Presentation & Disclosure - P&D) với khuôn khổ về lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng.

III. Tài liệu cần thu thập dành cho kiểm toán khoản Vay

IV. Các thủ tục chung đối với kiểm toán khoản mục Vay

1. Thủ tục chung

Cơ sở dẫn liệu P&D:
  • Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Cơ sở dẫn liệu C, E, V, P&D, R&O:
  • Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. 
  • Đối chiếu các số dư trên BCĐSPS với Nhật ký chung và với sổ chi tiết TK 341… và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).

2. Thủ tục phân tích

Cơ sở dẫn liệu C, P&D, R&O:
  • So sánh số dư vay và nợ năm nay với năm trước, phân tích tỷ trọng số dư của các khoản vay và nợ so với tổng nợ phải trả và so sánh với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động xem khoản vay tăng hay giảm như vậy có phù hợp với hoạt động kinh doanh trong năm đó của doanh nghiệp không, xem tỷ lệ vay có vượt mức ảnh hưởng tới khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp không.
Cơ sở dẫn liệu C, E, V, P&D, R&O:
  • So sánh chi phí lãi vay kỳ này với kỳ trước, giữa các tháng trong kỳ. Tìm hiểu và giải thích các biến động bất thường.
Cơ sở dẫn liệu C, E, P&D, R&O:
  • Đánh giá khả năng thanh toán của DN đối với các khoản vay/nợ đến hạn hoặc kế hoạch tái cơ cấu vay/nợ (nếu có). Kiểm toán có thể thu thập thêm dự kiến dòng tiền của doanh nghiệp trong tương lai để đánh giá.

3. Kiểm tra chi tiết

Cơ sở dẫn liệu C, E, V, P&D, R&O:
  • Thu thập bảng tổng hợp tình hình tăng, giảm các khoản vay/nợ trong năm. Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết từng khoản vay/nợ, BCĐSPS, BCTC).
Cơ sở dẫn liệu C, E, V, P&D, R&O:
  • Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, TK đối ứng…). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).
Cơ sở dẫn liệu C, E, V, P&D, R&O:
  • Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ: Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các khoản có giá trị lớn;
  • Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để chứng minh cho số dư đầu năm;
  • Gửi TXN (nếu cần);
  • Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ (nếu có);
  • Xác nhận các điều khoản và số dư của các khoản vay (nợ) cũng như kiểm tra tính hợp lý của khoản chi phí lãi vay để đảm bảo tính đúng kỳ.
Cơ sở dẫn liệu C, P&D, R&O:
  • Kiểm tra bộ hồ sơ, chứng từ gốc của các khoản vay/nợ (phương án vay, thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng tín dụng, kế hoạch hoàn trả, chứng từ nhận/trả tiền vay, các phương thức đảm bảo tiền vay và nợ,...).Thủ tục này vừa dành cho mục đích thuyết minh trên BCTC, vừa cho mục đích kiểm tra tính tuân thủ
  • Tóm tắt các thông tin quan trọng, đặc biệt là các quy định, các điều khoản phải tuân thủ check xem doanh nghiệp đã tuân thủ hết các điều khoản chưa.
  • Lưu ý các điều khoản bất thường về thời hạn, lãi suất, tài sản đảm bảo… có thể chỉ ra các bên liên quan chưa được đơn vị công bố trước đó.
  • Test payment những khoản thanh toán tiền vay và test addition nhận tiền từ việc đi vay để đảm bảo khoản vay nhận và trả là có thực.
Cơ sở dẫn liệu P&D, R&O:
  • Kiểm tra việc tuân thủ các điều khoản hợp đồng vay/nợ và xác định ảnh hưởng của việc không tuân thủ (nếu có).
Cơ sở dẫn liệu C, V, P&D:
  • Kiểm tra tính hợp lý của chi phí lãi vay trong kỳ, phải trả cuối kỳ (dựa trên số gốc vay, kế hoạch trả nợ, ước tính độc lập chi phí lãi vay,…) (tham chiếu đến phần chi phí tài chính, chi phí phải trả). Thủ tục này mình sẽ tính lại việc tính lãi vay của doanh nghiệp, trích trước xem đã đúng với việc ghi nhận chưa.
Cơ sở dẫn liệu V, P&D:
  • Kiểm tra mục đích của các khoản vay, tính toán lại phần chi phí lãi vay cần được vốn hóa trong kỳ và đối chiếu với phần lãi vay đã ghi nhận trong nguyên giá TSCĐ ở phần hành TSCĐ.
Cơ sở dẫn liệu C, E:
  • Lập và gửi TXN về các khoản vay đến các bên cho vay/nợ. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có). (*)
Cơ sở dẫn liệu P&D:
  • Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản vay trên BCTC, kiểm tra việc phân loại vay dài hạn đến hạn trả.

(*) Riêng về thủ tục gửi Thư xác nhận, có những trường hợp như:
Trường hợp TXN không có hồi âm: Gửi TXN lần 2 (nếu cần).

Thực hiện thủ tục thay thế: Kiểm tra hợp đồng vay, phiếu nhận tiền vay hoặc chứng từ chi trả vay/nợ gốc và lãi sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi TXN: Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác.
Nguồn: https://knowledge.sapp.edu.vn/knowledge/thu-tuc-kiem-toan-chung-cho-cac-khoan-muc-vay-va-no

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ