Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài

2024/09/19

ThuếHoànthuế

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu ngày càng sâu rộng, việc thu hút đầu tư nước ngoài đã trở thành một yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà nhà thầu nước ngoài mang lại, vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) cũng đang thu hút sự quan tâm lớn từ cả cơ quan quản lý và doanh nghiệp. Trong bài viết này công ty Kế toán AGS sẽ chia sẻ về chủ đề Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài. Chủ đề này không chỉ phản ánh những quy định pháp lý hiện hành mà còn giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những khó khăn, thách thức mà các nhà thầu nước ngoài gặp phải khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Đồng thời, nó cũng mở ra cơ hội để tìm kiếm các giải pháp tối ưu nhằm hỗ trợ và khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu quốc tế vào thị trường Việt Nam. Hãy cùng khám phá rõ hơn về vấn đề này nhé!

1. Thuế suất thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài như sau:
Ngành kinh doanh
  • Dịch vụ, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, cho thuê, bảo hiểm: thuế suất 5%
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có liên quan đến hàng hóa: thuế suất 3%
  • Những hoạt động khác: thuế suất 2%

2. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, được hướng dẫn tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Hoàn thuế dự án đầu tư
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án có công trình xây dựng
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất/Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
Giấy phép xây dựng
Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ
Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định.
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC. (Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)
Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án
Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư
Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh/Ban quản lý dự án đầu tư. (Nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế)
Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC. (Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)
Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan
Vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT(*)
Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu nêu trên thì phải có thêm Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế(*)
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì phải có thêm Bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT(*)
Vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt (*)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu trên thì phải có thêm các tài liệu sau:
Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;
Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định. (*)
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì còn phải có Bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính/Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính, trong đó có các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT. (*)
Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án (*)
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Lưu ý: (*) NNT chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.
Nhà thầu nước ngoài thực hiện đề nghị hoàn thuế GTGT lưu ý nộp đúng hồ sơ, tài liệu ưng tứng cho từng trường hợp.
Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác thực hiện theo hướng dẫn

3. Thủ tục hoàn thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Nộp hồ sơ:
Căn cứ theo Điều 32 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế
Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử
a) Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
b) Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của người nộp thuế được thực hiện theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.
Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ giấy
a) Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng giấy tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức thuế đề nghị người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho người nộp thuế và ghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
b) Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT hoặc Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế.
Theo đó, để được hoàn thuế nhà thầu thì người nộp thuế phải gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ thì cơ quan thuế Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Lưu ý: Thủ tục đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử sẽ thực hiện bởi người nộp thuế là tổ chức, cá nhân Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Phân loại hồ sơ hoàn thuế:
Phân loại hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo quy định tại Điều 33 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(3) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế và thông tin về người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý tại cơ sở dữ liệu để thực hiện kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế tại trụ sở cơ quan thuế để xác định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, nếu cơ quan thuế xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì giải quyết hoàn trả số thuế đã đủ điều kiện hoàn cho người nộp thuế, không chờ kết quả kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với số thuế cần kiểm tra xác minh hoặc yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì xử lý hoàn thuế khi có đủ điều kiện theo quy định.
(4) Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn.
Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện hoàn kiêm bù trừ với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước (sau đây gọi là tiền thuế nợ) để thực hiện bù trừ với số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế theo quy định.

Công ty kế toán AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích.
Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-hoan-thue-gtgt-doi-voi-nha-thau-nuoc-ngoai-moi-nhat-2024-ho-so-thu-tuc-de-nghi-hoan-thue--37584-131123.html


Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ