Trong bài viết này công ty AGS sẽ chia sẻ về chủ đề Khi có Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước thì Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn bao lâu?. Bài viết dành cho các kế toán viên đang phụ trách về phần thuế và đang muốn tìm hiểu về hoàn thuế. AGS muốn chia sẻ về chủ đề này bởi vì thuế là phần quan trọng mà bất kỳ người lao động nào trong quá làm việc đều sẽ gặp phải.
Cùng tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Quyết định hoàn thuế trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 36 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định việc quyết định hoàn thuế cụ thể như sau:(1) Cơ quan thuế
giải quyết hồ sơ hoàn thuế xác định số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không
được hoàn, số tiền thuế nợ phải bù trừ, số thuế đề nghị nộp thay vào ngân sách
nhà nước cho người nộp thuế khác, số tiền thuế còn được hoàn trả cho người nộp
thuế, thực hiện lập đề xuất hoàn thuế và dự thảo Quyết định hoàn thuế theo mẫu
số 01/QĐHT (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo
mẫu số 02/QĐHT), Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù
trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có), Thông báo về việc không được hoàn thuế theo
mẫu số 04/TB-HT (nếu có) ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
(2)
Cơ quan thuế phải cập nhật đầy đủ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thông tin
hồ sơ hoàn thuế, bao gồm: hồ sơ khai thuế, hồ sơ đề nghị hoàn, Biên bản kiểm tra
hoàn thuế (nếu có), Quyết định về việc xử lý thuế qua thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật thuế (nếu có), dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định
hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có), hoặc Thông
báo về việc không được hoàn thuế (nếu có).
(3) Chi cục Thuế được phân
công tiếp nhận và giải quyết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Thông tư
này chuyển toàn bộ hồ sơ giải quyết hoàn thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này cho Cục Thuế để xem xét ban hành Quyết định hoàn thuế. Cục Thuế ban
hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT trong trường hợp người nộp thuế
không còn tiền thuế nợ hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà
nước theo mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải
nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT (nếu có) trong trường hợp người nộp thuế
còn nợ tiền thuế nợ hoặc người nộp thuế đề nghị bù trừ số thuế được hoàn trả với
khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế khác, hoặc Quyết định thanh
toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều
21 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài
chính đối với hoàn thuế cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng,
Thông báo về việc không được hoàn thuế mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục
I Thông tư này. Cục Thuế chịu trách nhiệm về quyết định hoàn thuế theo quy định
của pháp luật.
(4) Cơ quan thuế (trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này) ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư này trong trường hợp người nộp thuế không còn tiền thuế nợ
hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số
02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ
theo mẫu số 01/PL-BT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp
người nộp thuế còn nợ tiền thuế nợ hoặc người nộp thuế đề nghị bù trừ số thuế
được hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế khác hoặc
Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo
quy định tại Điều 21 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày
31/12/2019 của Bộ Tài chính đối với hoàn thuế cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế
giá trị gia tăng.
(5) Cơ quan thuế cập nhật, hạch toán đầy đủ các
Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách Nhà
nước hoặc Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia
tăng vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế ngay trong ngày ban hành Quyết định.
2. Ban hành Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:(1) Cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng thực hiện lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định về thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
3. Khi có Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước thì Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn bao lâu?
Tại khoản 2 Điều 37 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định rằng Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước do cơ quan thuế chuyển đến.Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: "https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khi-co-lenh-hoan-tra-khoan-thu-ngan-sach-nha-nuoc-thi-kho-bac-nha-nuoc-thuc-hien-hoan-thue-cho-nguo-405145-11226.html"