Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ
Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này công ty AGS sẽ chia sẻ về chủ đề Trụ sở Cục Hải quan có phải
là địa kiểm tra hồ sơ hải quan không và chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng
từ giấy hay chứng từ điện tử?
Cùng tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này qua bài
viết dưới đây nhé.
1. Trụ sở Cục Hải quan có phải là địa điểm kiểm tra hồ sơ hải quan không?
Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Hải quan 2014 quy định địa điểm làm thủ tục hải quan
như sau:
Địa điểm làm thủ tục hải quan
1. Địa điểm làm thủ tục hải
quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm
tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký
và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
3.
Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
a) Địa điểm kiểm tra tại khu
vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng
quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
được thành lập trong nội địa;
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
c) Địa điểm
kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
d)
Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển
lãm;
đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa
điểm thu gom hàng lẻ;
e) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với
Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.
...
Đối
chiếu quy định trên, như vậy, địa điểm kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở
Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hay chứng từ điện tử?
Căn cứ khoản 2 Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:
Hồ sơ hải
quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế
tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người
khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương
mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên
ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện
tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho
cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một
cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới
dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
4. Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ
thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên
quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính
toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Tờ khai hải quan trong bộ hồ sơ hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng ký?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
a) Đối với hàng
hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan
thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối
với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02
giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu,
nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng
hóa đến cửa khẩu;
c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận
tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.
2. Tờ khai
hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng
ký.
3. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy
định như sau:
a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan
tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải
quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong
hệ thống thông tin một cửa quốc gia;
b) Trường hợp khai tờ khai hải quan
giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi
đăng ký tờ khai hải quan.
Như vậy, tờ khai hải quan trong bộ hồ sơ hải quan
có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
Công
ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được
những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều
thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Nguồn:https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tru-so-cuc-hai-quan-co-phai-la-dia-kiem-tra-ho-so-hai-quan-khong-chung-tu-thuoc-ho-so-hai-quan-la-c-501431-48081.html