Trong ngành xây dựng, kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và quản lý các giao dịch tài chính. Do đặc thù dự án thường kéo dài và phát sinh nhiều loại chi phí, việc định khoản kế toán chính xác giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính hiệu quả, tối ưu lợi nhuận và tuân thủ các quy định pháp luật.
Trong bài viết này, AGS sẽ cung cấp những hướng dẫn chi tiết về định khoản kế toán xây dựng, giúp doanh nghiệp dễ dàng áp dụng vào thực tế.
Mục lục[Ẩn Mục lục]
I. Kế toán xây dựng là gì
- Kế toán xây dựng là công việc kế toán liên quan đến đơn vị trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây dựng. Kế toán xây dựng bao gồm một số đặc điểm cơ bản sau: Kế toán xây dựng được thực hiện dựa vào giá trị dự toán của dự án mà đơn vị dự thầu đã trúng. Các số liệu chi phí trên dự toán là cơ sở dùng để bóc tách hạch toán giúp người xem hiểu rõ về bản chất của những chi phí được kê khai.
- Kế toán xây dựng sẽ phải thực hiện tổng hợp và hạch toán hoàn thiện cho từng công trình. Đây là sự khác nhau cơ bản giữa kế toán thương mại và kế toán xây dựng.
- Kế toán xây dựng cần tổng hợp chi tiết và xem xét kỹ lưỡng tính cân đối giữa các hạng mục chi phí cấu thành nên giá thầu và số lượng hóa đơn tương ứng dùng cho việc hạch toán.
- Hạng mục giá thành trong kế toán xây dựng sẽ được cập nhật thay đổi theo từng công trình bởi nó phụ thuộc vào vị trí thi công của mỗi công trình. Mỗi tỉnh thành phố sẽ có thể thay đổi các nhà cung cấp khác nhau để thuận lợi nhất cho việc di chuyển, như vậy thì giá thành mua hàng cũng sẽ phải khác nhau.
- Mỗi công trình xây dựng có thể kéo dài trong nhiều kỳ kế toán. Bởi vậy bên cạnh các công việc kế toán định kỳ thì kế toán xây dựng còn phải theo dõi chặt chẽ phần chi phí sản xuất kinh doanh dang dở để không bỏ sót chi phí nào trong báo cáo tài chính.
II. Đặc Thù Của Ngành Xây Dựng
III. Các Loại Định Khoản Kế Toán Trong Ngành Xây Dựng
1. Chi Phí Mua Sắm Nguyên Vật Liệu
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 111: Tiền mặt (trả ngay)
Có TK 112:
Tiền gửi ngân hàng (trả qua ngân hàng)
2. Chi Phí Nhân Công
Nợ TK 622: Chi phí nhân công
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Nợ TK 622: Chi phí nhân công
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (trích BHXH, BHYT)
3. Chi Phí Xây Dựng Chung
4. Chi Phí Khấu Hao Tài Sản Cố Định
- Khi tính khấu hao tài sản cố định phục vụ cho dự án xây dựng:
- Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Có TK 214: Hao mòn tài sản cố định
- Khi phát sinh chi phí quản lý dự án (như văn phòng phẩm, điện nước):
- Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 111: Tiền mặt
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
- Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Nợ TK 111: Tiền mặt
- Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác (tiền ứng trước của khách hàng)
- Nợ TK 154: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
- Có TK 111: Tiền mặt
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Có TK 331: Phải trả cho người bán dịch vụ
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định phục vụ cho dự án:
- Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (hoặc TK 154 nếu tài sản đó là một phần của dự án xây dựng dở dang)
- Có TK 111: Tiền mặt
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 154: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (khi chuyển từ công trình đang xây dựng thành tài sản cố định)
- Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 131: Phải thu của khách hàng (nếu chưa thanh toán)
- Nợ TK 635: Chi phí dự phòng
- Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- Khi kết chuyển lãi hoặc lỗ của dự án xây dựng vào kết quả hoạt động kinh doanh:
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 711: Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi)
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh (nếu có lỗ)
- Có TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
-
Khi mua nguyên vật liệu xây dựng:
-
Khi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu (thanh toán ngay hoặc trả sau):
-
Khi thanh toán tiền lương cho công nhân:
-
Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho công nhân:
-
Khi mua thiết bị và công cụ phục vụ xây dựng:
-
Khi thanh toán tiền mua thiết bị, công cụ:
-
Khi ghi nhận doanh thu từ hợp đồng xây dựng đã hoàn thành một phần (theo tiến độ):
-
Khi nhận tiền ứng trước từ khách hàng:
-
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đến công trình:
-
Chi phí thuê máy móc thiết bị thi công:
-
Khi dự án xây dựng hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng:
-
Khi hạch toán số chi phí dự phòng cho dự án (nếu có)
4. Phương pháp tính toán chi phí trong ngành xây dựng
5. Yêu cầu đối với định khoản kế toán trong ngành xây dựng
Công ty Kế toán AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn:https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Doanh-nghiep-so-59-2020-QH14-427301.aspx