Lưu trữ hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

2025/03/12

ThuếLuậtHóađơn

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này, AGS sẽ chia sẻ về việc lưu trữ hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh hàng hóa dịch vụ. Trường hợp lưu trữ hóa đơn sai quy định có thể bị phạt nặng gây thiệt hại về tài chính cho doanh nghiệp, đơn vị . Đây là nội dung quan trọng dành cho kế toán viên, người phụ trách thuế, bộ phận tài chính, cũng như các cá nhân làm việc trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán.
Hy vọng nội dung bài viết sẽ hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục kế toán - thuế một cách hiệu quả, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật và tránh các sai sót không đáng có. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé!

1. Hóa đơn là gì?

Hóa đơn được sử dụng rộng rãi khi các tổ chức cá nhân, thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa dịch vụ. Hóa đơn được dùng làm căn cứ kế toán và kê khai thuế theo quy định của pháp luật. Hiện nay việc quản lý hóa đơn được thực hiện theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
Định nghĩa về hóa đơn:
Hóa đơn theo Điều 3, Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Các loại hóa đơn:
Có rất nhiều loại hóa đơn khác nhau. Để có thể lưu trữ hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP cần nắm rõ các loại hóa đơn. Căn cứ theo Điều 8, Nghị định 123/2020/NĐ-CP hóa đơn được chia làm 5 loại chính gồm:
(1) Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
(2) Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân:
Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
(3) Hóa đơn điện tử bán tài sản công
(4) Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia
(5) Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem, vé, thẻ; phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng.
Các doanh nghiệp, đơn vị cần có kế hoạch bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ cụ thể, theo quy định của pháp luật. Việc bảo quản, lưu trữ hóa đơn sai quy định có thể bị phạt và gây thiệt hại về tài chính cho đơn vị, doanh nghiệp.

2.  Lưu trữ hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Hóa đơn được lập dưới dạng hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn giấy. Tuy nhiên, dù được lập dưới dạng nào thì hóa đơn cũng cần được lưu trữ hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể, tại Điều 6, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về việc bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ như sau:

2.1. Đảm bảo các yếu tố về an toàn và thời hạn lưu trữ

Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo:
Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, hóa đơn không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;
Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế toán.

2.2. Phương tiện lưu trữ hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP 

Đối với các hình thức hóa đơn khác nhau cần lưu trữ theo các cách khác nhau phù hợp với từng loại.
Hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử (Ví dụ: lưu trữ bằng USB, đĩa CD, laptop; Gmail…)
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ.
Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
Hóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in:
Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu sau:
Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có giá.
Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó.

3. Thời gian lưu trữ hóa đơn theo luật kế toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 41, Luật kế toán 2015 quy định về thời gian lưu hóa đơn chứng từ kế toán cụ thể như sau:
Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau đây:
Lưu trữ ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
Lưu trữ ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn phải là thời hạn lưu trữ trên 10 năm cho đến khi tài liệu kế toán bị hủy hoại tự nhiên
Ngoài ra, doanh nghiệp đơn vị có thể tham khảo tại Điều 12, 13, Điều 14, Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật kế toán ngày 30/12/2016 đã nêu chi tiết thời hạn lưu trữ các loại hóa đơn chứng từ.


Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://einvoice.vn/tin-tuc/luu-tru-hoa-don-theo-nghi-dinh-123-2020-nd-cp

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ