Mức thuế suất thuế TNDN mới từ 01/10/2025 theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp đang tìm cách tối ưu chi phí vận hành sau đại dịch và biến động kinh tế, thì một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận – thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) – đang có sự thay đổi lớn. Luật Thuế TNDN sửa đổi 2025 vừa được Quốc hội thông qua không chỉ duy trì mức thuế phổ thông, mà còn bổ sung các mức thuế ưu đãi mới theo doanh thu, đồng thời siết chặt một số quy định loại trừ ưu đãi.
Vậy, nếu doanh thu doanh nghiệp bạn dưới 3 tỷ đồng thì được gì? Khai thác dầu khí hay vàng bạc sẽ bị tính thuế ra sao? Và đặc biệt, các doanh nghiệp nhỏ, khởi nghiệp sẽ được miễn – giảm thuế thế nào trong 2 đến 4 năm tới?
Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây để nắm rõ từng mức thuế suất mới, cách áp dụng và những lưu ý quan trọng theo Luật Thuế TNDN 2025 – hiệu lực từ 01/10/2025.

1. THUẾ SUẤT PHỔ THÔNG TIẾP TỤC ÁP DỤNG

1.1 Mức thuế suất cơ bản

Luật mới vẫn giữ mức thuế suất phổ thông là 20%, tiếp tục áp dụng đối với phần thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp không thuộc diện được ưu đãi hay không hoạt động trong các lĩnh vực đặc thù.

1.2 Phạm vi áp dụng

Mức thuế suất này áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam, không phân biệt loại hình (TNHH, cổ phần, tư nhân...).
Trường hợp không đáp ứng điều kiện doanh thu hoặc rơi vào các nhóm ngành nghề bị loại trừ khỏi ưu đãi, doanh nghiệp sẽ áp dụng mức 20% này.

2. THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI THEO TỔNG DOANH THU

2.1 Mức thuế suất 15%

Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm không vượt quá 3 tỷ đồng.
Đây là chính sách ưu đãi mạnh dành cho nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ – những đơn vị có quy mô hoạt động hạn chế, thường gặp khó khăn về vốn, nhân lực và hệ thống kế toán.

2.2 Mức thuế suất 17%

Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu từ trên 3 tỷ đến không quá 50 tỷ đồng.
Hướng đến nhóm doanh nghiệp nhỏ, chiếm tỷ lệ lớn trong nền kinh tế và có tiềm năng mở rộng nếu được giảm áp lực thuế.

2.3 Căn cứ xác định doanh thu

- Doanh thu được tính là tổng doanh thu của năm liền kề trước kỳ tính thuế.
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập, Chính phủ sẽ hướng dẫn cụ thể cách xác định doanh thu để áp dụng đúng mức thuế suất ưu đãi.

3. THUẾ SUẤT CAO ĐỐI VỚI NGÀNH KHAI THÁC

3.1 Đối với hoạt động dầu khí

Mức thuế suất áp dụng từ 25% đến 50%, tùy theo điều kiện khai thác, vị trí mỏ, trữ lượng và chi phí đầu tư.
Mức thuế suất cụ thể sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng trường hợp.

3.2 Đối với khai thác tài nguyên quý hiếm

Mức thuế suất cố định là 50%.
Nếu ít nhất 70% diện tích mỏ nằm tại vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thì áp dụng thuế suất ưu đãi hơn là 40%.
Nhóm tài nguyên bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý, đất hiếm...

4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI

4.1 Doanh nghiệp có liên kết không đủ điều kiện

Doanh nghiệp có quan hệ liên kết với tổ chức không đủ điều kiện áp dụng thuế suất 15% hoặc 17% thì cũng không được hưởng ưu đãi thuế suất này.

4.2 Thu nhập loại trừ khỏi ưu đãi

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp nhà ở xã hội;
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản;
- Thu nhập từ hoạt động trò chơi điện tử;
- Thu nhập từ ngành nghề chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ các ngành đặc thù được Chính phủ quy định riêng như sản xuất ô tô, đóng tàu, lọc hóa dầu...

5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1 Công thức chung

Thuế TNDN được tính theo công thức:
 
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất

5.2 Trường hợp tính thuế theo doanh thu

Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc các tổ chức không xác định được chi phí, giá vốn, thu nhập chịu thuế thì Chính phủ sẽ quy định tỷ lệ % tính thuế trực tiếp trên doanh thu.
Áp dụng cho một số trường hợp như: hợp tác xã, tổ chức sự nghiệp, hộ kinh doanh chuyển đổi...

6. ƯU ĐÃI MIỄN GIẢM THUẾ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ KHỞI NGHIỆP

6.1 Doanh nghiệp khởi nghiệp từ hộ kinh doanh

- Miễn thuế 02 năm đầu từ khi có thu nhập chịu thuế.
- Giảm 50% thuế TNDN trong 04 năm tiếp theo.
Điều kiện: Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực khởi nghiệp sáng tạo.

6.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập

Được miễn thuế TNDN trong 03 năm đầu kể từ khi phát sinh thu nhập chịu thuế.
Áp dụng với doanh nghiệp đăng ký lần đầu, có quy mô nhỏ theo tiêu chí của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

7. HIỆU LỰC VÀ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG

7.1 Thời điểm áp dụng

Luật có hiệu lực từ ngày 01/10/2025.
Áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2025 trở đi.
Trường hợp doanh nghiệp có kỳ kế toán khác với năm dương lịch, cần xác định đúng thời điểm áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

7.2 Cần theo dõi văn bản hướng dẫn

Các nội dung như xác định doanh thu, cách tính tỷ lệ % doanh thu, điều kiện ưu đãi miễn giảm... sẽ được Chính phủ và Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể trong các nghị định và thông tư sắp tới.

8. KẾT LUẬN

Việc ban hành Luật Thuế TNDN 2025 thể hiện nỗ lực của Nhà nước trong việc cải cách thuế một cách có trọng tâm, hướng đến hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và doanh nghiệp khởi nghiệp, đồng thời quản lý chặt chẽ hơn các hoạt động khai thác tài nguyên và ngành nghề đặc thù.
Các mức thuế suất mới được phân loại rõ ràng theo doanh thu, quy mô hoạt động, kết hợp với cơ chế miễn giảm hợp lý sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong nền kinh tế.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/muc-thue-suat-thue-tndn-moi-tu-1102025-theo-luat-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-2025-ra-sao-224594.html?rel=phap_luat_timvb
Next Post Previous Post