Những Điều Bắt Buộc Phải Biết Về Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài


Thuế nhà thầu không còn là một khái niệm mới đối với các doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên hiện nay còn nhiều doanh nghiệp đang loay hoay và chưa thực sự hiểu về loại thuế này. Vậy thuế nhà thầu là gì và những quy định liên quan như thế nào? AGS sẽ chia sẻ đến các bạn những thông tin cần thiết thông qua bài viết dưới đây.

Khái Niệm Về Thuế Nhà Thầu

Thuế nhà thầu (Foreigner Contractor Tax) là loại thuế được áp dụng đối với các nhà thầu nước ngoài hoặc phụ nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hay dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

Nhà thầu phụ nước ngoài được hiểu là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính.

Nhà thầu phụ đặc biệt là các nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

Đối Tượng Phải Chịu Thuế Nhà Thầu Là Ai?

Các đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định như sau:
  • Các tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; các cá nhân nước ngoài kinh doanh hiện cư trú tại Việt Nam hoặc không cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam dựa trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam dựa trên Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà ở đó người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn phần hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam mà ở đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
  • Các tổ chức và cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Các tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Các Đối Tượng Không Phải Chịu Thuế Nhà Thầu

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì các trường hợp sau đây không áp dụng thuế nhà thầu:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí và Luật Các tổ chức tín dụng.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam dưới các hình thức sau đây không kèm theo dịch vụ tại Việt Nam:
  • Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: Trong trường hợp này, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài do người bán chịu.
Mặt khác, kể cả khi còn thời hạn bảo hành, người mua phải chịu chi phí và rủi ro trong việc nhận và vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nước ngoài về Việt Nam (cũng là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
  • Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: Trong trường hợp này, người bán chịu các chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến khi hàng được giao đến cửa khẩu Việt Nam.
Người mua tự chịu trách nhiệm về việc nhận hàng và vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu Việt Nam, kể cả việc giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có điều kiện bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người mua. người bán.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ việc cung ứng và tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng dịch vụ cung cấp ở nước ngoài để cung cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam các dịch vụ sau:
  • Sửa chữa phương tiện (ví dụ: máy bay, động cơ máy bay, phụ tùng máy bay, tàu), máy móc và thiết bị (có hoặc không có vật liệu và thiết bị thay thế đi kèm).
  • Tiến hành quảng cáo và tiếp thị (không bao gồm quảng cáo và tiếp thị trên Internet).
  • Hỗ trợ đầu tư và xúc tiến thương mại.
  • Thực hiện các hoạt động môi giới: bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.
  • Tổ chức đào tạo (không bao gồm đào tạo trực tuyến);
  • Phù hợp với quy định của Luật Viễn thông, chia sẻ cước (phí thanh toán) đối với các dịch vụ viễn thông quốc tế giữa Việt Nam và nước ngoài, bao gồm cả dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh.
Dịch vụ cung cấp ngoài nước có thu cước (phí thanh toán) dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam và các nước theo quy định của Luật Bưu chính và các điều ước quốc tế về bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sử dụng kho ngoại quan, cảng thủy nội địa (ICD) để làm kho phụ trợ phục vụ hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, biên giới, kho bãi hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Thuê ngoài dịch vụ cho một công ty khác.

Các Loại Thuế Phải Nộp Với Thuế Nhà Thầu

Các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu được quy định theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
  • Nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài theo luật phải nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) khi thực hiện các hoạt động của mình.
  • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế GTGT, thuế Thu nhập (TNCN) nếu hoạt động theo quy định của pháp luật thuế TNCN.
  • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, phí và lệ phí có hiệu lực tại thời điểm ban hành.

Cách Tính Thuế Nhà Thầu

- Có hai loại giá khi vận dụng cách tính thuế nhà thầu mà các doanh nghiệp, nhà thầu cần lưu ý để tính toán

Tính Theo Giá Gross

Thuế nhà thầu tính theo giá Gross: giá trị hợp đồng thầu giữa các Doanh nghiệp Việt Nam và các nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam (đã bao gồm thuế).

Các doanh nghiệp và nhà thầu nước ngoài khi tính thuế nhà thầu cần lưu ý tính thuế Giá trị gia tăng cho nhà thầu trước, rồi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp cho nhà thầu nước ngoài.

*Cách tính Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

*Các tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN


Tính Theo Giá Net

Thuế nhà thầu tính theo giá Net là: giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam (chưa bao gồm thuế).

Lưu ý: Thực hiện tính thuế Thu nhập doanh nghiệp cho nhà thầu nước ngoài trước rồi tính thuế Giá trị gia tăng.

*Cách tính thuế Thu nhập doanh nghiệp:

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN : (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

*Cách tính thuế Giá trị gia tăng

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT : (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Mỗi ngành kinh doanh có một tỷ lệ phần trăm tính Thuế GTGT trên doanh thu khác nhau, cụ thể:

- Ngành dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm và xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: Tỷ lệ 5% để tính thuế GTGT

- Ngành sản xuất, vận tải và dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt, có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc và thiết bị: Tỷ lệ 3% để tính thuế GTGT

- Các hoạt động kinh doanh khác: Tỷ lệ 2% để tính thuế GTGT

Tương tự, mỗi ngành kinh doanh có một tỷ lệ phần trăm tính Thuế TNDN trên doanh thu tính thuế khác nhau, cụ thể:


Thuế Nhà Thầu Có Cơ Sở Pháp Lý Như Thế Nào?


Một số văn bản pháp lý liên quan đến Thuế Nhà thầu mà các doanh nghiệp thầu cần nắm rõ như sau:

1. Về Thuế Giá trị gia tăng trong Thuế Nhà thầu:

- Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008

- Luật Thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 (bổ sung)

- Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2023 (hướng dẫn)

2. Về Thuế Thu nhập doanh nghiệp trong Thuế nhà thầu:

- Luật Thế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008

- Luật Thế Thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 (bổ sung)

- Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2023 (hướng dẫn)

3. Về Quản lý thuế (QLT) điều chỉnh về Thuế Nhà thầu:

- Luật QLT 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006

- Luật QLT số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012

4. Hướng dẫn chi tiết:

- Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 (hướng dẫn)

- Một số công văn, văn bản chi tiết hướng dẫn từng trường hợp cụ thể

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://vietaustralia.com/vn/thue-nha-thau.html https://www.pwc.com/vn/vn/publications/vietnam-publications/ptb-2024.html
Next Post Previous Post