Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm những thu nhập nào? Không khai thuế thu nhập cá nhân có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bao gồm những thu nhập nào? Không khai thuế thu nhập cá nhân có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

1. Khái niệm Khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là hành động mà tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi tiến hành chi trả khoản thu nhập đó.
Căn cứ pháp lý cho khái niệm này được quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

2. Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với một số loại thu nhập chịu thuế trước khi chi trả, bao gồm:
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Việc khấu trừ được thực hiện theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, dựa trên thu nhập và các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc).
  • Thu nhập của cá nhân không cư trú: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú phải khấu trừ 20% trên tổng thu nhập chịu thuế trước khi chi trả.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Khấu trừ 5% tại nguồn trước khi trả thu nhập.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Khấu trừ 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần tại thời điểm thanh toán.
  • Thu nhập từ trúng thưởng: Khấu trừ 10% trên phần giá trị trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng trên một lần trúng thưởng.
  • Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: Khấu trừ 5% trên phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng.
Một số trường hợp khác:
  • Thu nhập từ hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động: Nếu mức chi trả từ 2 triệu đồng/lần trở lên, phải khấu trừ 10% trên thu nhập. Tuy nhiên, cá nhân có thể làm cam kết theo mẫu để tạm thời không khấu trừ nếu tổng thu nhập chịu thuế trong năm chưa đến mức phải nộp thuế (áp dụng đối với cá nhân có mã số thuế và chỉ có duy nhất nguồn thu nhập này).

3. Chứng từ khấu trừ thuế

Khi đã khấu trừ thuế TNCN, tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cấp Chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Chứng từ này là bằng chứng ghi nhận số thuế đã bị khấu trừ và là tài liệu bắt buộc để người nộp thuế sử dụng khi thực hiện quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế vào cuối năm.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/khau-tru-thue-thu-nhap-ca-nhan-la-gi-khau-tru-thue-thu-nhap-ca-nhan-bao-gom-nhung-thu-nhap-nao-khon-35594.html
Next Post Previous Post