Phiếu Xuất Kho Kiêm Vận Chuyển Nội Bộ 2025
Trong hoạt động kinh doanh, việc luân chuyển hàng hóa giữa các kho, chi nhánh hay địa điểm bán hàng là chuyện diễn ra thường xuyên. Để hợp thức hóa quá trình này, nhiều doanh nghiệp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ – một loại chứng từ quen thuộc nhưng không phải ai cũng nắm rõ cách sử dụng đúng theo quy định.
Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được các quy định cơ bản về phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ như là khi nào sử dụng , các thông tin bắt buộc phải có cũng như cách xử lý khi có sai sót, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
Nếu bạn thấy nội dung hữu ích, đừng ngần ngại theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé!
Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được các quy định cơ bản về phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ như là khi nào sử dụng , các thông tin bắt buộc phải có cũng như cách xử lý khi có sai sót, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
1. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ có được sử dụng như hóa đơn hay không?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về loại hóa đơn như sau:
Điều 8. Loại hóa đơn
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
[...]
4. Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia được sử dụng khi các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan dự trữ nhà nước bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
5. Các loại hóa đơn khác, gồm:
a) Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định tại Nghị định này;
b) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
7. Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu hiển thị các loại hóa đơn để các đối tượng nêu tại Điều 2 Nghị định này tham khảo trong quá trình thực hiện.
Theo đó, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn.
Trước đây tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về xử lý hóa đơn sai sót quy định hủy hóa hóa đơn điện tử sai sót như sau:
"Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua. Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế."
Căn cứ theo khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã thay đổi tên điều luật này thành thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử; đồng thời đã bỏ quy định hủy hóa đơn điện tử sai sót.
Chính vì vậy, trường hợp phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ có sai sót thì không thể hủy mà phải sử dụng phương pháp lập điều chỉnh hoặc hay thế.
2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện những thông tin gì?
Theo điểm g khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển.
Cụ thể: tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
3. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được sử dụng khi nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định về các trường hợp phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
(1) Nhập khẩu ủy thác chưa nộp thuế giá trị gia tăng:
Trường hợp nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác nếu cơ sở kinh doanh chưa nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, cơ sở nhận ủy thác lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.
(2) Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa:
Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
(3) Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử: hóa đơn thương mại điện tử hoặc hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử. Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn điện tử theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường
(4) Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho đại lý:
Khi đơn vị phụ thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và điều chuyển hàng hóa về trụ sở chính, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ sẽ được sử dụng, không dùng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
(5) Xuất hàng bán lưu động:
Tổ chức, cá nhân xuất hàng hóa bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định, khi bán hàng lập hóa đơn điện tử theo quy định.
4. Quy định về áp dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trong trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa?
Tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm b khoản 10 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định về áp dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trong trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa như sau:
- Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.
5. Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hiện nay được quy định như thế nào?
Hiện nay mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được quy định tại Mẫu 03/XKNB ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, được thể hiện như sau:
Kết luận
Dù không thay thế hoàn toàn hóa đơn điện tử, nhưng phiếu này lại có giá trị tương đương trong việc chứng minh lưu thông hàng hóa trong các giao dịch nội bộ, xuất khẩu, hay bán hàng lưu động. Các doanh nghiệp cần lưu ý cách lập và điều chỉnh phiếu khi có sai sót, cũng như nắm vững các trường hợp sử dụng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc đã có cái nhìn rõ ràng hơn về vai trò và quy định sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ năm 2025 theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc đã có cái nhìn rõ ràng hơn về vai trò và quy định sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ năm 2025 theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
Nếu bạn thấy nội dung hữu ích, đừng ngần ngại theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé!

.png)
