Các khoản mục phải lập dự phòng trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam
Trong hoạt động kế toán doanh nghiệp, việc lập dự phòng là một bước quan trọng nhằm phản ánh trung thực và hợp lý giá trị tài sản, nợ phải trả và kết quả kinh doanh. Dự phòng giúp doanh nghiệp chủ động đối phó với các rủi ro tài chính, như giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi hay các chi phí phải trả trong tương lai.
Theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 48/2019/TT-BTC, các khoản mục cần lập dự phòng được xác định cụ thể, đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
1. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
- Gồm hai loại:
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (TK 2291)
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (TK 2292)
- Mục đích: Ghi nhận sự giảm giá trị thị trường hoặc giá trị hợp lý của các khoản đầu tư so với giá trị ghi sổ kế toán.
- Phạm vi áp dụng:
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Góp vốn liên doanh, liên kết hoặc đầu tư vào công ty con.
💡 Ví dụ: Doanh nghiệp đầu tư vào cổ phiếu có giá giảm mạnh so với giá gốc, cần trích lập dự phòng phần chênh lệch giảm.
2. Dự phòng phải thu khó đòi
- Mục đích: Dự kiến phần tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thanh toán được nợ.
- Căn cứ lập:
- Các khoản nợ quá hạn thanh toán;
- Hoặc nợ chưa đến hạn nhưng bên nợ đang gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ mất khả năng thanh toán.
- Tài khoản sử dụng: TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi.
💡 Ví dụ: Khách hàng nợ 500 triệu đồng quá hạn trên 6 tháng, doanh nghiệp cần trích lập dự phòng theo tỷ lệ quy định trong Thông tư 48/2019/TT-BTC.
3. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Mục đích: Ghi nhận phần giá trị bị giảm của hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc.
- Căn cứ lập:
- So sánh giá gốc với giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Áp dụng cho nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán, hàng đang đi đường...
- Tài khoản sử dụng: TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
💡 Ví dụ: Khi giá thị trường của hàng hóa giảm mạnh, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng để phản ánh đúng giá trị hàng tồn kho thực tế.
4. Dự phòng phải trả
- Mục đích: Ghi nhận chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng đã có nghĩa vụ phải trả, đảm bảo nguyên tắc phù hợp doanh thu – chi phí.
- Căn cứ lập: Khi doanh nghiệp đã có nghĩa vụ hiện tại với bên thứ ba và ước tính được chi phí phải trả.
- Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả.
- Một số loại dự phòng phải trả phổ biến:
- Dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng;
- Dự phòng chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định định kỳ;
- Dự phòng nghĩa vụ phải trả theo hợp đồng hoặc pháp lý.
5. Kết luận
Việc lập dự phòng không chỉ là yêu cầu bắt buộc của chế độ kế toán mà còn là công cụ quản trị rủi ro tài chính hữu hiệu cho doanh nghiệp. Thực hiện đúng và đủ các khoản dự phòng giúp doanh nghiệp phản ánh trung thực tình hình tài chính, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật khi lập và trình bày báo cáo tài chính.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

.png)
