Mẫu 02 và Mẫu 05 Thuế TNCN: Doanh nghiệp và Cá nhân Cần Hiểu Gì?
Trong hệ thống quản lý thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Mẫu 02/QTT-TNCN và Mẫu 05/KK-TNCN là hai biểu mẫu được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, rất nhiều kế toán và người lao động vẫn nhầm lẫn giữa hai mẫu này, đặc biệt khi thực hiện khai – nộp thuế hoặc quyết toán cuối năm. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng, hiểu đúng mục đích, đối tượng áp dụng, thời điểm nộp và cách sử dụng từng mẫu.
1. Tổng quan về Mẫu 02 và Mẫu 05 trong thuế TNCN
- Mẫu 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân trực tiếp quyết toán.
- Mẫu 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (doanh nghiệp).
Hai biểu mẫu phục vụ hai chủ thể khác nhau:
👉 Mẫu 02 dành cho người lao động
👉 Mẫu 05 dành cho doanh nghiệp
2. Mẫu 05/KK-TNCN – Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (doanh nghiệp lập)
2.1. Mẫu 05 là gì?
Mẫu 05/KK-TNCN được dùng để doanh nghiệp khai số thuế TNCN đã khấu trừ của người lao động theo tháng hoặc quý. Đây là nghĩa vụ mang tính bắt buộc đối với đơn vị trả thu nhập khi phát sinh khấu trừ thuế theo quy định.
2.2. Đối tượng áp dụng
- Công ty, doanh nghiệp, tổ chức trả lương.
- Hộ kinh doanh trả thu nhập cho người lao động và thực hiện khấu trừ thuế.
- Các đơn vị trả thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc dịch vụ thuê ngoài phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ.
2.3. Khi nào phải nộp Mẫu 05?
- Hàng tháng hoặc hàng quý, tùy theo kỳ khai thuế của doanh nghiệp.
- Phải nộp ngay cả khi có phát sinh số thuế đã khấu trừ hoặc không phát sinh nhưng doanh nghiệp đang trong kỳ khai thuế.
2.4. Nội dung chính của Mẫu 05
- Tổng thu nhập đã trả trong kỳ.
- Tổng số thuế đã khấu trừ.
- Thuế đã nộp vào ngân sách.
- Số thuế phải nộp thêm hoặc nộp thừa.
3. Mẫu 02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế TNCN (cá nhân lập)
3.1. Mẫu 02 là gì?
Đây là tờ khai dùng cho cá nhân tự quyết toán thuế khi không ủy quyền cho doanh nghiệp hoặc không đủ điều kiện ủy quyền.
3.2. Ai phải nộp Mẫu 02?
Cá nhân thuộc các trường hợp:
- Có nhiều nguồn thu nhập trong năm.
- Muốn hoàn thuế.
- Muốn giảm trừ gia cảnh chưa được tính đầy đủ.
- Doanh nghiệp không quyết toán thay hoặc cá nhân không đủ điều kiện ủy quyền.
3.3. Thời điểm nộp
Cuối năm, thường từ tháng 2 đến tháng 4 năm sau.
Thời hạn nộp: ngày 30/4 (nếu là cá nhân trực tiếp quyết toán).
3.4. Nội dung của Mẫu 02
- Tổng thu nhập chịu thuế trong năm.
- Số thuế đã khấu trừ.
- Số thuế phải nộp thêm hoặc hoàn lại.
- Các khoản giảm trừ: bản thân, người phụ thuộc, bảo hiểm, từ thiện…
4. Kế toán và cá nhân cần lưu ý gì khi dùng hai mẫu này?
Đối với kế toán doanh nghiệp
- Đảm bảo Mẫu 05 được khai đúng kỳ, số liệu chuẩn từ bảng lương.
- Kiểm tra CMND/CCCD, MST của nhân viên để tránh sai dữ liệu.
- Phối hợp với nhân viên để xét điều kiện ủy quyền quyết toán.
Đối với người lao động
- Hiểu rõ khi nào phải tự quyết toán (Mẫu 02) và khi nào doanh nghiệp được ủy quyền.
- Giữ đầy đủ chứng từ khấu trừ thuế.
- Chủ động cập nhật giảm trừ người phụ thuộc.
5. Kết luận
Mặc dù đều thuộc hệ thống thuế TNCN, Mẫu 02/QTT-TNCN và Mẫu 05/KK-TNCN có mục đích hoàn toàn khác nhau:
- Mẫu 05 dành cho doanh nghiệp khai khấu trừ thuế định kỳ.
- Mẫu 02 dành cho cá nhân quyết toán thuế cuối năm.
Nắm rõ sự khác biệt này giúp kế toán thực hiện đúng nghĩa vụ, tránh sai sót; đồng thời giúp người lao động chủ động trong việc quyết toán và hoàn thuế.

.png)
