【Bán mặt】- "Thương hiệu cá nhân" - Ý nghĩa và cách sử dụng (thành ngữ tiếng Nhật) 

2024/04/26

NhậtBản-Tụcngữ NhậtBản-Vănhóa

     

Ý nghĩa「Bán mặt」

意味
【Thành ngữ】

"Bán mặt" (trực dịch từ tiếng Nhật).

【Cách đọc】
かおをうる: kao wo uru

【Ý nghĩa】
Làm cho tên tuổi của mình được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới. “Bán” (thương hiệu hóa) ở đây có nghĩa là làm cho nhiều người biết đến.

ことわざ博士
Thành ngữ “bán mặt” ("thương hiệu cá nhân") dùng để chỉ hành động tích cực quảng bá bản thân với thế giới để được nhiều người biết đến sự tồn tại và hoạt động của mình.
助手ねこ
Hay nói cách khác là, vì tôi muốn càng nhiều người biết về bản thân cũng như các hoạt động của mình càng tốt, nên tôi đi khắp nơi để quảng bá "thương hiệu cá nhân".

Đó là hành động thương mại hóa gương mặt của mình để tăng độ nhận biết tên tuổi.


Giải thích「Bán mặt」

カンタン!解説
解説

Thành ngữ “bán mặt” chỉ nỗ lực làm cho tên tuổi của một người được cả thế giới biết đến rộng rãi.

Ví dụ, trong tình huống một ca sĩ mới ra mắt tổ chức các hoạt động biểu diễn ca nhạc cũng như xuất hiện trên ti vi để nhiều người biết đến tên tuổi và mặt mũi của mình thì sẽ dùng cụm từ "bán mặt" ("thương hiệu cá nhân").

Trong thành ngữ này, từ "mặt" không chỉ có nghĩa đen là khuôn mặt của một người mà còn mang ý nghĩa thể hiện tên tuổi, sự tồn tại và mức độ nổi tiếng của người đó (gương mặt đại diện cho "cá nhân"). "Bán" không phải để chỉ việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ mà trong trường hợp này còn có nghĩa là khiến cho nhiều người trên thế giới biết đến mình, giống như bán hàng thì phải để cho nhiều người biết đến (xây dựng "thương hiệu").

Vì thế, thành ngữ “bán mặt” trong tiếng Nhật dùng để chỉ việc làm cho tên tuổi của một người được biết đến rộng rãi trên thế giới, hay nói cách khác là để chỉ nỗ lực tăng độ nhận biết về bản thân của một người. Đây là điều cực kỳ quan trọng đối với những người muốn được nổi tiếng và công nhận.

Cách sử dụng thành ngữ「Bán mặt」

健太
Làm thế nào để "bán mặt" của mình?
ともこ
Tớ không biết tại sao cậu muốn "bán khuôn mặt của mình" nhưng nếu có thể làm được điều gì đó khiến người khác trầm trồ chẳng phải cũng rất tuyệt đó sao?
健太
Ví dụ như leo lên cột điện của khu mua sắm? Hay là trồng cây chuối đi bộ xung quanh nhà ga hả?
ともこ
Kenta à, chẳng lẽ cậu lại muốn "xây dựng thương hiệu cá nhân" là một đứa trẻ hay làm điều xấu hả?

Ví dụ thành ngữ「Bán mặt」

例文
  1. Nếu là một idol đang "bán mặt" (quảng bá "thương hiệu cá nhân") trên ti vi thì có lẽ các bài báo đã được đăng theo cách khác, nhưng vì chưa "bán mặt" nên kí sự về cô ấy được in rất nhỏ. 
  2. Anh ta sau khi thực hiện hành vi phạm tội, chỉ trong vài ngày đã "bán mặt" (xây dựng "thương hiệu cá nhân") của mình trên toàn thế giới là một tên tội phạm.
  3. Tôi đã quyết định "bán mặt" (xây dựng "thương hiệu cá nhân") của mình cho những người có liên quan bằng cách tham dự các cuộc họp hàng tháng.
  4. Tôi đi theo chú tôi, người có nhiều các mối quan hệ, và cố gắng hết sức để "bán mặt" (quảng bá "thương hiệu cá nhân") trong bữa tiệc.
  5. Khi tôi nhắc đến tên bố tôi, người đang "bán mặt" ("được nhiều người biết đến") trên TV, mọi người đều tin cậy và lắng nghe tôi nói.
  6. Nếu bạn muốn tìm lại người mẹ của mình và "bán mặt" (quảng bá "hình ảnh cá nhân") trên toàn thế giới, thì tôi nghĩ cách nhanh chóng và dễ dàng nhất là trở nên nổi tiếng và xuất hiện trên ti vi.

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ