1. Thị thực điện tử là gì?
Căn cứ theo Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam 2023 “Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam”
Khoản 1 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam 2023 “Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện
tử”.
Như vậy, có thể hiểu
“Thị thực điện tử là loại giấy tờ cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt
Nam, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp qua giao dịch điện tử”.
2. Điều kiện để cơ quan, tổ chức được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
Căn cứ vào khoản 1 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam 2023, Cơ quan, tổ chức được đề nghị cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Cơ quan, gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam;
- Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp;
- Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
3. Trình tự thủ tục đề nghị cấp thị thực điện tử
Căn cứ vào Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam 2023, thủ tục xin cấp thị thực do cơ quan, tổ chức đề nghị
bảo lãnh gồm những bước sau:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đủ điều kiện bảo lãnh sử dụng tài khoản điện
tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài
- Tên miền tiếng Việt là “https://xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://immigration.gov.vn”
- Cơ quan, tổ chức sử dụng tài khoản điện tử được cấp để đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
Bước 2: Nhập thông tin của người nước ngoài, tải ảnh mặt chân dung và
trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước này, cơ quan, tổ chức sẽ được
hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 3: Sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị.
Bước 4: Nộp phí cấp thị thực
Cơ quan, tổ chức tiến hành nộp phí vào tài khoản quy định tại Trang thông tin
cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 5: Nhận kết quả
Cơ quan, tổ chức sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại
Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an, trường hợp được cấp thị thực điện tử thì thông báo mã
hồ sơ điện tử cho người nước ngoài để sử dụng mã hồ sơ điện tử in thị thực
điện tử.
4. Thành phần hồ sơ
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam 2023 và Thông tư 04/2015/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA, Thông tư 22/2023/TT-BCA thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đăng ký tài khoản điện tử:
- Bảo sao có chứng thực Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16);
- Văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử (NA19).
- Đề nghị cấp thị thực:
- Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (NA1a);
- Ảnh mặt chân dung 4cm x 6cm;
- Ảnh trang nhân thân hộ chiếu
5. Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Đối với việc đăng ký tài khoản điện tử: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn
bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức.
Đối với việc đề nghị cấp thị thực: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét,
giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị
thực điện tử và phí cấp thị thực.