Tra cứu mức thuế suất Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

2024/04/25

ThuếTNCN

Để thuận tiện cho việc tính thuế thu nhập cá nhân, mời mọi người tham khảo bảng tra cứu mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú.


Cá nhân cư trú

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
  • - Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • - Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Công thức tính thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Riêng đối với cá nhân kinh doanh, công thức tính thuế thu nhập được tính theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất

Theo đó, mức thuế suất sẽ được xác định như sau:

(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất

1

Đến 60

Đến 5

5%

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10%

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15%

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20%

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25%

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30%

7

Trên 960

Trên 80

35%

(Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)

(2) Mức thuế suất (hay tỷ lệ thuế TNCN) áp dụng đối với cá nhân kinh doanh như sau:

STT

Danh mục ngành nghề

Thuế suất (%)

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa

0,5%

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Riêng đối với:

2%

Cho thuê tài sản gồm:

Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

5%

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

1,5%

4

Hoạt động kinh doanh khác

1%

(Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 và Phụ lục I ban hành Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

(3) Biểu thuế toàn phần áp dụng cho cá nhân có thu nhập không thuộc hai trường hợp trên

Thu nhập tính thuế

Thuế suất

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5%

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5%

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10%

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10%

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

20%

0,1%

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2%

(Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014)

Nguồn:https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/bai-viet/bang-tra-cuu-muc-thue-suat-thue-tncn-doi-voi-ca-nhan-cu-tru-2136.html

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ