Hiểu đúng về phí hải quan: Ai phải nộp? Ai được miễn? Phí được dùng để làm gì?
Phí hải quan là một khoản chi phí quen thuộc với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ khoản phí này được dùng vào đâu, ai là đối tượng phải nộp và ai được miễn. Trong bài viết này, AGS sẽ cùng bạn làm rõ những quy định hiện hành liên quan đến phí hải quan – thông tin đặc biệt quan trọng với các kế toán viên phụ trách thuế và người lao động quan tâm đến thủ tục hải quan.
Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí
Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
Phí hải quan được cơ quan hải quan sử dụng để làm gì? Những đối tượng nào
được miễn thu phí hải quan?
1. Những đối tượng nào được miễn thu phí hải quan?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định như sau:Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí
Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo
quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo
người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc
có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt
Nam.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000
đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải
nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
4.
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy
định.
5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý
theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
6. Hàng hóa,
phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
Theo đó, 06 nhóm đối tượng được quy định như trên được miễn thu phí hải quan.
Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí:
a) Người nộp phí hải quan quy định tại Thông tư này gồm:
Theo đó, 06 nhóm đối tượng được quy định như trên được miễn thu phí hải quan.
2. Những đối tượng nào phải nộp phí hải quan?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định như sau:Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí:
a) Người nộp phí hải quan quy định tại Thông tư này gồm:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan (sau đây gọi là tờ khai) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan.
2.
Tổ chức thu phí, lệ phí:
a) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm: Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi làm thủ tục đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí (bao gồm cả Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thu phí hải quan đối với cấp sổ ATA).
Như vậy những đối tượng theo quy định trên phải nộp phí hải quan theo quy định.
Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm: Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi làm thủ tục đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
b) Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí (bao gồm cả Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thu phí hải quan đối với cấp sổ ATA).
Như vậy những đối tượng theo quy định trên phải nộp phí hải quan theo quy định.
3. Phí hải quan được cơ quan hải quan sử dụng để làm gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định như sau:Quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số
tiền phí thu được, để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu
phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các
khoản chi khác phục vụ thu phí bao gồm cả: Chi trả chi phí ủy nhiệm thu phí,
lệ phí được trích từ nguồn thu phí hải quan của cơ quan hải quan. Mức phí trả
cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy
nhiệm thu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
2. Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện lập dự toán số
thu từ phí, lệ phí và nhu cầu chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp chung
trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm của đơn vị và gửi lên Tổng cục
Hải quan để thẩm định và tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm của Tổng cục Hải quan gửi Bộ Tài chính.
Theo đó, cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí hải quan thu
được, để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.
Số
tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại
Nghị định 120/2016/NĐ-CP; trong đó, các khoản chi khác phục vụ thu phí
bao gồm cả chi trả chi phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí được trích từ nguồn thu phí
hải quan của cơ quan hải quan.
Mức phí trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa
thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy nhiệm thu theo quy định tại
Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng
bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để
cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/phi-hai-quan-duoc-co-quan-hai-quan-su-dung-de-lam-gi-nhung-doi-tuong-nao-duoc-mien-thu-phi-hai-quan-842420-48381.html