Doanh nghiệp có phải đổi Giấy phép kinh doanh khi thay đổi địa giới hành chính từ 01/07/2025?
Từ ngày 01/07/2025, những thay đổi quan trọng về địa giới hành chính. Điều này đặt ra nhiều câu hỏi cho các doanh nghiệp: Liệu có cần cập nhật địa chỉ trong giấy phép kinh doanh không? Và quan trọng hơn, Nghị quyết 198 mang lại những ưu đãi thuế nào cho các doanh nghiệp chịu tác động bởi sự điều chỉnh này? Bài viết này AGS sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết để doanh nghiệp có thể chủ động thích ứng và tận dụng tối đa các chính sách hỗ trợ.
1. Nghiệp Có Bắt Buộc Thay Đổi Địa Chỉ Trên Giấy Phép Kinh Doanh Khi Có Thay Đổi Địa Giới Hành Chính?
Theo hướng dẫn tại Công văn 4370/BTC-DNTN năm 2025 của Bộ Tài chính về công tác đăng ký kinh doanh trong trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác:
-
Tiếp tục sử dụng các loại Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh).
-
Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính.
Pháp luật không quy định bắt buộc phải thay đổi thông tin địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh khi có sự thay đổi địa giới hành chính. Tuy nhiên:
-
Trường hợp chỉ thay đổi về tên đơn vị hành chính: Doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin về địa chỉ trong giấy đăng ký kinh doanh.
-
Trường hợp thay đổi địa giới hành chính (bao gồm cả việc thay đổi tên đơn vị hành chính): Pháp luật khuyến khích doanh nghiệp cập nhật thông tin về địa chỉ khi có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời khi đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi các nội dung khác trong đăng ký doanh nghiệp (như ngành nghề, người đại diện pháp luật, vốn điều lệ, v.v.).
Việc cập nhật này cũng được khuyến khích để đảm bảo tính đồng bộ thông tin pháp lý khi giao dịch, đấu thầu hoặc vay vốn.
Thủ tục cập nhật địa chỉ (nếu có nhu cầu):
-
Thực hiện theo quy định tại Điều 63 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
-
Không thu lệ phí khi cập nhật thông tin địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính.
-
Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2. Ưu Đãi Về Thuế Cho Doanh Nghiệp Theo Nghị Quyết 198/2025/QH15
Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định nhiều chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:
-
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
-
Miễn thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền góp vốn, quyền mua cổ phần, quyền mua phần vốn góp vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
-
Miễn thuế TNDN cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
-
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2026. Thay vào đó, sẽ nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế, nghĩa là không còn thuế khoán từ thời điểm này.
-
Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01/01/2026. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp sẽ không phải nộp lệ phí môn bài (thuế môn bài) kể từ ngày này.
-
Miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chuyên gia, nhà khoa học nhận được từ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển, trung tâm đổi mới sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
-
Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
-
Miễn thu phí, lệ phí cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với các loại giấy tờ nếu phải cấp lại, cấp đổi khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Mã Số Doanh Nghiệp Có Đồng Thời Là Mã Số Thuế Doanh Nghiệp?
Có, mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế doanh nghiệp. Theo Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp:
-
Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp.
-
Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
-
Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
Như vậy, khi doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ thuế, mã số được sử dụng chính là mã số doanh nghiệp đã được cấp.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/ma-so-thue/bai-viet/dia-gioi-hanh-chinh-thay-doi-tu-172025-thi-doanh-nghiep-phai-thuc-hien-thay-doi-dia-chi-trong-giay--206794.html?rel=goi-y-cung-tag